ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2309/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 7 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu; Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Công văn số 69/HĐND-TTHĐ ngày 12/6/2012 của Thường trực HĐND tỉnh về phúc đáp đề nghị bổ sung nội dung vào chương trình các kỳ họp HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 329/TTrLS-TC-VHTTDL ngày 03/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời về một số chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, học viên năng khiếu thể thao tỉnh Quảng Nam".
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện quy định nêu trên và quản lý, sử dụng kinh phí đúng nội dung, đúng mục đích, hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định của Nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây của UBND tỉnh về chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trái với Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBDN tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN, HỌC VIÊN NĂNG KHIẾU THỂ THAO TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 17/7/2012)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng
- Vận động viên, huấn luyện viên, học viên năng khiếu thể thao đang tập trung tập luyện thường xuyên tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao; các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp; Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao và Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam;
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao, thể thao quần chúng.
2. Phạm vi áp dụng
- Đội tuyển tỉnh: Những vận động viên đạt đẳng cấp từ cấp 1 trở lên; vận động viên đạt huy chương các giải quốc tế; vận động viên được tập trung vào các đội dự tuyển hoặc dự tuyển trẻ quốc gia và Đội bóng chuyền hạng A1;
- Đội tuyển trẻ tỉnh: Những vận động viên đạt huy chương các giải thi đấu quốc gia; vận động viên xuất sắc có khả năng phát triển; vận động viên Đội bóng đá các U17 - U21 và Đội bóng chuyền trẻ;
- Đội tuyển năng khiếu tỉnh: Học viên năng khiếu thể thao chưa đạt huy chương các giải thi đấu quốc gia, có thời gian tập trung trên 12 tháng và có khả năng phát triển tốt; vận động viên Đội bóng đá năng khiếu các U13 - U15;
- Học viên năng khiếu thể thao: Học viên mới tuyển, có thời gian tập trung từ 12 tháng trở xuống và có khả năng phát triển thành Vận động viên VĐV dự tuyển Đội tuyển năng khiếu tỉnh;
- Đội tuyển huyện, thành phố trực thuộc tỉnh; đội tuyển xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thành phố: Những vận động viên có khả năng tranh chấp huy chương tại các giải thi đấu Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố; giải vô địch từng môn thể thao cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố; hội thi thể thao các huyện miền núi của tỉnh.
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên, học viên năng khiếu thể thao thuộc chỉ tiêu đào tạo của Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao và Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên, tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu (gồm tiền ăn, tiền thuốc bổ tăng lực) :
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đối tượng | Mức chi trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên | Mức chi trong thời gian tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu |
1 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh | 120.000 | 160.000 |
2 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển trẻ tỉnh | 95.000 | 120.000 |
3 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu tỉnh | 70.000 | 120.000 |
4 | Học viên năng khiếu thể thao | 70.000 |
|
2. Thời gian tính chi trả chế độ dinh dưỡng
a. Thời gian tập trung luyện tập thường xuyên, tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu tối đa không quá 304 ngày/năm (trừ các ngày lễ, tết và ngày chủ nhật), trong đó: Thời gian tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu của 01 đội tuyển:
- Đội bóng đá các U17 - U21: không quá 90 ngày/năm.
- Đội bóng đá các U13 - U15: không quá 45 ngày/năm.
- Các đội tuyển của các môn thể thao khác: bình quân không quá 90 ngày/năm.
b. Chế độ dinh dưỡng quy định tại khoản 1 điều này được trả theo số ngày thực tế có mặt tập trung luyện tập thường xuyên, tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu nhưng tối đa không quá thời gian quy định tại điểm a khoản 2 điều này.
Điều 3. Chế độ tiền công và trợ cấp
1. Chế độ tiền công đối với vận động viên (thuộc chỉ tiêu đào tạo của Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao và Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam), huấn luyện viên thể thao trong thời gian thực tế có mặt tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đối tượng | Mức chi đối với vận động viên | Mức chi đối với huấn luyện viên |
1 | Đội tuyển tỉnh | 80.000 | 120.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 40.000 | 90.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 30.000 | 90.000 |
* Chú ý: Trong thời gian vận động viên, huấn luyện viên tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu được hưởng chế độ tiền công tại khoản 1 điều này thì không được hưởng chế độ trợ cấp quy định tại khoản 2 điều này.
2. Chế độ trợ cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên và học viên năng khiếu thể thao thuộc chỉ tiêu đào tạo của Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao và Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam trong thời gian thực tế có mặt tập trung luyện tập thường xuyên:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh | 75.000 |
2 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển trẻ tỉnh | 35.000 |
3 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu tỉnh | 25.000 |
4 | Học viên năng khiếu thể thao | 15.000 |
Thời gian tính chi trả chế độ tiền công và trợ cấp trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên, tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu tối đa không quá 304 ngày/năm (trừ các ngày lễ, tết và ngày chủ nhật).
3. Đối với huấn luyện viên (là biên chế nhà nước hoặc hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế) hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên, tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu, nếu có mức lương thấp hơn mức tiền công, tiền trợ cấp quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này thì được hưởng thêm phần chênh lệch để đảm bảo bằng mức quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này.
Điều 4. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên, tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên (thuộc đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh và đội tuyển năng khiếu tỉnh) trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên, tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
Điều 5. Chế độ đối với vận động viên đạt đẳng cấp
Vận động viên đạt đẳng cấp đang được đào tạo thuộc chỉ tiêu của Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao được hưởng chế độ dưới đây trong thời gian tối đa 12 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Đơn vị tính: đồng/người/tháng
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Vận động viên đạt kiện tướng | 500.000 |
2 | Vận động viên đạt dự bị kiện tướng | 400.000 |
3 | Vận động viên đạt cấp I | 300.000 |
Trường hợp trong cùng một thời gian mà vận động viên đạt nhiều đẳng cấp thì chỉ hưởng một mức cao nhất.
Điều 6. Chế độ hỗ trợ học văn hóa và ngoại ngữ
1. Đối tượng: Vận động viên Đội tuyển tỉnh, Đội tuyển trẻ, Đội tuyển năng khiếu và học viên năng khiếu thể thao đang tập trung tập luyện thường xuyên tại Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao và Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam có nguyện vọng học văn hóa thuộc chương trình phổ thông và học ngoại ngữ (Anh văn giao tiếp chuyên ngành).
2. Mức kinh phí hỗ trợ: Theo biên lai thu học phí hợp pháp của cơ sở có chức năng đào tạo.
Điều 7. Chế độ dinh dưỡng, tiền công đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển khác
1. Đối với các vận động viên khuyết tật, khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu các giải quốc gia được hưởng chế độ dinh dưỡng và chế độ tiền công bằng mức của đội tuyển tỉnh cho những ngày được tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu.
2. Vận động viên (ngoài chỉ tiêu đào tạo của Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao và Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam) khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu các giải thể thao cấp quốc gia được hưởng chế độ dinh dưỡng và tiền công bằng mức của Đội tuyển trẻ cho những ngày được tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu.
Thời gian tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này không quá 45 ngày/1 lần được triệu tập thi đấu.
Điều 8. Đối với vận động viên, huấn luyện viên thuộc đội tuyển huyện, thành phố trực thuộc tỉnh; đội tuyển xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thành phố: Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ tính chất luyện tập và thi đấu thể thao của đội tuyển cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn; căn cứ vào khả năng cân đối nguồn tài chính, quy định mức chi dinh dưỡng và tiền công cho phù hợp, nhưng tối đa không vượt quá 0,8 lần so với mức chi dinh dưỡng và tiền công của vận động viên, huấn luyện viên cấp tỉnh tại Quy định này.
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước phân bổ hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước đảm bảo chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, học viên năng khiếu thể thao theo mức và thời gian quy định tại Quyết định này.
2. Nguồn huy động tài trợ và nguồn thu hợp pháp khác
Khuyến khích các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên, học viên năng khiếu thể thao huy động tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng, tiền công, tiền trợ cấp và các chế độ khác đối với vận động viên, huấn luyện viên và học viên năng khiếu thể thao.
Điều 10. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính chỉ đạo các đơn vị trực thuộc căn cứ tổng mức dự toán ngân sách phân bổ và chỉ tiêu đào tạo được giao hằng năm, tổ chức tuyển sinh và tham mưu Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triệu tập vận động viên, huấn luyện viên tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu; thực hiện phân khai dự toán thực hiện các chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên và học viên năng khiếu thể thao theo quy định nêu trên; đồng thời quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng nội dung và hạch toán kế toán, quyết toán kinh phí hằng năm theo quy định hiện hành về quản lý tài chính của Nhà nước.
2. Quy định thời gian tối thiểu phục vụ thi đấu tại các Đội tuyển của tỉnh Quảng Nam đối với các vận động viên được đào tạo từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 11. Đối với Đội bóng đá các U13 - U15, U17 - U21 và các Đội tuyển khác, trong trường hợp được bàn giao cho tổ chức khác quản lý thì chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên được thực hiện theo cơ chế quản lý của tổ chức đó.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc Nhà nước thay đổi chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, học viên năng khiếu thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 1819/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao lập thành tích tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5 Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2013 về quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 1819/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao lập thành tích tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang