ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2315/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 23 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2019 thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2633/TTr-SLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh. (Có phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh và đơn vị có liên quan thực hiện các công việc sau:
1. Gửi phương án đơn giản hóa hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh cho các Bộ, ngành Trung ương xem xét, quyết định sau khi được UBND tỉnh thông qua.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời công bố, công khai thủ tục hành chính sau khi được các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực thi phương án đơn giản hóa các thủ tục nêu trên.
Điều 3. Giao Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành và đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2019 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Thủ tục Cấp bằng “Tổ quốc ghi công” đối với những trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nhưng chưa được cấp Bằng
a) Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị bổ sung thời gian giải quyết của thủ tục cấp bằng “Tổ quốc ghi công” đối với những trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nhưng chưa được cấp Bằng. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết tại địa phương là 90 ngày làm việc.
Lý do: Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục cấp bằng “Tổ quốc ghi công” đối với những trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nhưng chưa được cấp Bằng. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
2. Thủ tục xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị bổ sung thời gian giải quyết của thủ tục xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết tại địa phương là 30 ngày làm việc.
Lý do: Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội không quy định thời gian giải quyết của thủ tục xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Mục V Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở để giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
3. Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương, không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, tỉnh kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết là 60 ngày làm việc.
Lý do: Thông tư liên tịch số 28/2013/TT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng không quy định thời gian giải quyết của thủ tục Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung, Điều 11 Thông tư liên tịch số 28/2013/TT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở để giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
4. Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ; Thủ tục hỗ trợ người có công làm phương tiện, trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng; Thủ tục hỗ trợ người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Thủ tục cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
a) Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị quy định cách thức thực hiện của các thủ tục này là thực hiện tại bộ phận chuyên môn trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Đây là các thủ tục có kết quả thực hiện thủ tục hành chính là hỗ trợ tiền. Hồ sơ thanh quyết toán các khoản chi đối với các thủ tục hành chính trên cần đảm bảo theo quy định tài chính - kế toán như cần có phiếu chi, biên nhận, khi chi chế độ cần có cả đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, lãnh đạo cơ quan, kế toán, thủ quỹ. Vì vậy, người dân cần phải trực tiếp ở phòng chuyên môn để thực hiện thủ tục hành chính, việc chi trả không thể thực hiện tại Bộ phận một cửa. Do đó, cách thức thực hiện các thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 5, Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định thêm trường hợp các thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ phận một cửa để thuận tiện cho người dân, công chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 1 Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 3 Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 2 Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre