ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 232/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 24 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 660/QĐ-UBND-HC NGÀY 05/7/2013 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ CÔNG BỐ HỆ THỐNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 91/TTr-STNMT ngày 07 tháng 3 năm 2014;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung đối với thời gian giải quyết các thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định số 660/QĐ-UBND-HC ngày 05/7/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về công bố hệ thống các thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường, cụ thể như sau:
1. Tại Điểm c Khoản 9 Điều 5:
“- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Chi cục Quản lý Đất đai: 18 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày. ”
2. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 6:
“+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 22 ngày, cụ thể: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 02 ngày
Chi cục Quản lý Đất đai: 12 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 06 ngày. ”
3. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 7:
“- Thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh là 26 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 14 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 04 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
4. Tại Điểm a Khoản 3 Điều 7:
“- Thời hạn giải quyết là 23 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 11 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
5. Tại Điểm b Khoản 3 Điều 7:
“- Thời hạn giải quyết là 23 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 11 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
6. Tại Điểm c Khoản 3 Điều 7:
“- Thời hạn giải quyết là 22 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
7. Tại Điểm d Khoản 3 Điều 7:
“- Thời hạn giải quyết là 22 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
8. Tại Điểm đ Khoản 3 Điều 7:
“- Thời hạn giải quyết là 35 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 20 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày.
+ Khi giấy chứng nhận đã được ký Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để trao cho đơn vị được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 03 ngày. ”
9. Tại Điểm c Khoản 4 Điều 7:
“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 12 ngày:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 04 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 04 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 08 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”
10. Tại Điểm c Khoản 5 Điều 7:
“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 11 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 03 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 08 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”
11. Tại Điểm c Khoản 8 Điều 7:
“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 13 ngày:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 04 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 04 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 09 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”
12. Tại Điểm c Khoản 1 Điều 8:
“- Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày. Sở Tài nguyên và môi trường: 02 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”
13. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 8:
“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 26 ngày:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 17 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
14. Tại Điểm c Khoản 4 Điều 8:
“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 11 ngày:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”
15. Tại Điểm c Khoản 6 Điều 8:
“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 13 ngày:
+ Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày;
+ Cơ quan Thanh tra cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”
16. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 9:
“- Thẩm quyền cấp tỉnh:
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 22 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện)), cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 01 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
17. Tại Điểm c Khoản 4 Điều 9:
“- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 21 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 13 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 01 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
18. Tại Điểm c Khoản 6 Điều 9:
“- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 23 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 13 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 03 ngày.
Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
19. Tại Điểm c Khoản 15 Điều 9:
“- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện),
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 14 ngày.
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 04 ngày.
+ Sở Tài nguyên và môi trường: 01 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”
20. Tại Điểm c Khoản 16 Điều 9:
“- Trường hợp khi góp vốn hình thành pháp nhân mới
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 14 ngày.
+ Sở Tài nguyên và môi trường: 02 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”
21. Tại Khoản 3 Điều 12:
“- Thẩm quyền Chi cục Bảo vệ môi trường: 18 ngày.
- Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày. ”
22. Tại Khoản 3 Điều 14:
“- Thẩm quyền của Chi cục bảo vệ Môi trường: 18 ngày.
- Thẩm quyền của UBND Tỉnh: 10 ngày.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày. ”
23. Tại Khoản 3 Điều 15:
“- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường: 14 ngày làm việc.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày làm việc.
- Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày làm việc. ”
24. Tại Điểm c Khoản 1 Điều 24:
“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 14 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
25. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 24:
“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”
26. Tại Điểm c Khoản 1 Điều 25:
“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày. ”
27. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 25:
“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày. ”
28. Tại Điểm c Khoản 3 Điều 25:
“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày. ”
29. Tại Điểm c Khoản 4 Điều 25:
“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày. ”
30. Tại Điểm c Khoản 5 Điều 25:
“- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép thời gian giải quyết là 35 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày.
- Trường hợp cấp lại giấy phép thời gian giải quyết là 20 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
31. Tại Điểm c Khoản 1 Điều 26:
“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
32. Tại Điểm c Khoản 1 Điều 27:
“- Cấp mới giấy phép thăm dò khoáng sản: 90 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 70 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 20 ngày.
- Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản; trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản: 45 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 15 ngày. ”
33. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 27:
“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 160 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 20 ngày. ”
34. Tại Điểm c Khoản 3 Điều 27:
“- Cấp mới giấy phép khai thác khoáng sản: 90 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 70 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 20 ngày.
- Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản; trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản; chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: 45 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 15 ngày. ”
35. Tại Điểm c Khoản 4 Điều 27:
“- Cấp mới giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 30 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày.
- Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 15 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
36. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 28:
“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 21 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
37. Tại Điểm c Khoản 3 Điều 28:
“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 11 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”
(Các nội dung khác của Quyết định số 660/QĐ-UBND-HC ngày 05/7/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về công bố hệ thống các thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường được giữ nguyên).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 660/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố hệ thống thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 1219/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 1219/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1 Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 1219/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Sơn La