- 1 Quyết định 4301/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
- 2 Quyết định 3904/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 1 Quyết định 4301/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
- 2 Quyết định 3904/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2320/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 03 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2317/TTr-SGTVT ngày 13/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 09 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2320/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải
TT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Đường bộ | |
1 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh |
2 | Cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh |
3 | Cấp giấy phép thi công cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh |
4 | Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh |
5 | Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh |
6 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh |
7 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào đường tỉnh |
8 | Gia hạn giấy phép thi công |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
TT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực đường bộ | ||||
1 | T-KHA-265235-TT | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh | Quyết định 1875/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh |
2 | T-KHA-266328-TT | Thủ tục cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho hệ thống đường tỉnh. | Quyết định 1875/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh |
3 | T-KHA-266329-TT | Thủ tục cấp giấy phép thi công đào vỉa hè, lề đường để thi công sửa chữa đường ống cấp nước sinh hoạt đối với đường tỉnh | Quyết định 1875/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh |
4 | T-KHA-265252-TT | Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh. | Quyết định 1875/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh |
5 | T-KHA-265254-TT | Cấp phép thi công cải tạo vỉa hè đối với đường tỉnh | Quyết định 1875/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh |
6 | T-KHA-265257-TT | Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh | Quyết định 1875/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh |
7 | T-KHA-265261-TT | Cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh | Quyết định 1875/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh |
8 | T-KHA-265263-TT | Cấp phép thi công nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào đường tỉnh | Quyết định 1875/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh |
9 | T-KHA-265264-TT | Gia hạn giấy phép thi công | Quyết định 1875/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b) Trình tự thực hiện:
Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh phải gửi hồ sơ đề nghị được chấp thuận việc xây dựng công trình trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ (bản chính) theo mẫu.
Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình).
Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 3)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/......... | ………….., ngày …… tháng ….. năm 202…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi: ......................................................(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 9/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
(...5...)
(……2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi đất dành cho đường bộ của (...7...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9.,.) thực hiện.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ...................................
Số điện thoại: ..................................
| (...2...) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của đường Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường.
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b) Trình tự thực hiện:
Sau khi có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý có thẩm quyền, chủ đầu tư công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho hệ thống đường tỉnh phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo văn bản chấp thuận; trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án công trình thiết yếu theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư);
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công
h) Phí, lệ phí (nếu có): Đối với đường tỉnh nằm trong đô thị, thực hiện đóng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa.
Mức phí phải nộp = 1.500 đồng/m2/ngày x S x D
S = Diện tích đào, lấp
D = Số ngày thi công, hoàn trả lại nguyên trạng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 4)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QD-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/......... | ………….., ngày …… tháng ….. năm 202…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ........................................................(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 9/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (...5...);
(……2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
(...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
(...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển, hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
| (...2...) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công;
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b) Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công
h) Phí, lệ phí (nếu có): Đối với đường tỉnh nằm trong đô thị, thực hiện đóng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa.
Mức phí phải nộp = 1.500 đồng/m2/ngày x s x D
S = Diện tích đào, lấp
D = Số ngày thi công, hoàn trả lại nguyên trạng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 4)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/......... | ………….., ngày …… tháng ….. năm 202…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: .................................................... (4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 9/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (...5...);
(……2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
(... 5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
(...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
| (...2...) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b) Trình tự thực hiện:
Trước khi thi công công trình đường bộ trên hệ thống đường tỉnh Chủ đầu tư công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh phải gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ công trình);
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Đối với đường tỉnh nằm trong đô thị, thực hiện đóng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa.
Mức phí phải nộp = 1.500 đồng/m2/ngày x S x D
S = Diện tích đào, lấp
D = Số ngày thi công, hoàn trả lại nguyên trạng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 6)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/......... | ………….., ngày …… tháng ….. năm 202…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ....................................................(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 9/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (..,5...);
(……2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
(...5…) (bản sao có xác nhận cửa Chủ đầu tư).
(...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bôi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
| (...2...) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b) Trình tự thực hiện:
Bước lập dự án đầu tư xây dựng đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh, Chủ đầu tư phải gửi hồ sơ xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư xây dựng đường nhánh của cấp có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư);
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xem xét chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông nút giao.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tâng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 9)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/......... | ………….., ngày …… tháng ….. năm 202…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
Chấp thuận xây dựng (... 3...)
Kính gửi: .............................................................(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 9/10/2017 cửa Bộ Giao thông vận tải v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
(…5….)
(…2....) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (... 6...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng đường nhánh của cấp có thẩm quyền (bản sao).
Hồ sơ Thiết kế và Phương án tổ chức giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:……………………..
Số điện thoại:………………………
| (...2...) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (do chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km /Trái tuyến hoặc phải tuyến/ Tỉnh lộ 5..”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường tỉnh, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải./.
6. Tên thủ tục: Cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b) Trình tự thực hiện:
Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của Sở Giao thông Vận tải, Chủ đầu tư phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông tại nút giao theo văn bản chấp thuận; tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng công trình và gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao của Sở Giao thông vận tải (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư);
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 10)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/......... | ………….., ngày …… tháng ….. năm 202…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ………………….(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 9/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (...5...);
(……2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7....). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
(...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
(...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
| (...2...) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
7. Tên thủ tục: Cấp phép thi công nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào đường tỉnh
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b) Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư dự án có nhu cầu xin mở điểm đấu nối tạm có thời hạn vào đường tỉnh gửi hồ sơ cấp phép thi công trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu liên quan khác (nếu có);
Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm và phương án tổ chức giao thông của nút giao.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 12)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/......... | ………….., ngày …… tháng ….. năm 202…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ………………………………..(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 9/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đầu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đầu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (...5...);
(……2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày … tháng ... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
(...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
(...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
| (...2...) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
8. Tên thủ tục: Gia hạn giấy phép thi công
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b) Trình tự thực hiện:
Giấy phép thi công khi hết thời hạn quy định, Chủ đầu tư nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép thi công trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
Giấy phép thi công đã hết hạn (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Đối với đường tỉnh nằm trong đô thị, thực hiện đóng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa.
Mức phí phải nộp = 1.500 đồng/m2/ngày x S x D
S = Diện tích đào, lấp
D = Số ngày thi công, hoàn trả lại nguyên trạng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thi công công trình
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 13)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/......... | ………….., ngày …… tháng ….. năm 202…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Gia hạn cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ………………………………… (4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 9/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đầu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (...5...);
(……2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
(...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
(...8...) (bản chính).
Lý do xin gia hạn.
(...2...) Đối với thi công công trình: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển, hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chính các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
| (...2...) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
- 1 Quyết định 4301/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
- 2 Quyết định 3904/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa