- 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2022 về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2022 về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2323/QĐ-UBND |
QUYẾT ĐỊNH
BỔ SUNG QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI LÀM CĂN CỨ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐÁ VÔI, CÁT SỎI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1647/QĐ-UBND NGÀY 18/10/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 1647/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm cơ sở để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 593/TTr-STNMT ngày 11/11/2022; Văn bản số 2930/STNMT-KS ngày 18/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đá vôi, cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định số 1647/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, như sau:
STT | Loại khoáng sản | ĐVT | Số lượng khoáng sản thành phẩm | Tỷ lệ quy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai |
I | ĐÁ VÔI |
|
|
|
1 | Đá hộc (KT > 15cm) | m3 | 1,0 | 1,011 |
2 | Đá ba (KT từ 8 - 15cm) | m3 | 1,0 | |
3 | Đá 4 x 6 (cm) | m3 | 1,0 | |
4 | Đá 2 x 4 (cm) | m3 | 1,0 | |
5 | Đá 1 x 2 (cm) | m3 | 1,0 | |
6 | Đá 0,5 x 1 (cm) | m3 | 1,0 | |
7 | Đá bột | m3 | 1,0 | |
8 | Đá bây các loại (base) | m3 | 1,0 | |
II | CÁT, SỎI |
|
|
|
9 | Cát, sỏi lòng sông | m3 | 1,0 | 1,039 |
10 | Cát nghiền từ cuội sỏi | m3 | 1,0 | 1,0 |
11 | Cát nghiền từ đá vôi | m3 | 1,0 | 1,111 |
Phương pháp xác định: Số lượng khoáng sản nguyên khai = Số lượng khoáng sản thành phẩm x tỷ lệ quy đổi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đá vôi, cát sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quy định của pháp luật về thuế, phí, khoáng sản.
2. Cơ quan thuế và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai, tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Trường hợp có sự thay đổi liên quan đến các tỷ lệ quy đổi nêu trên, giao Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu kịp thời đề xuất phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Quyết định này đảm bảo phù hợp và theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng cho kỳ kê khai, nộp phí từ tháng 12 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2022 về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu