ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/2004/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 11 tháng 5 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Thực hiện Chỉ thị số 27/2003/CT-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2003 củaT hủ tướng Chính Phủ về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Luật Doanh nghiệp, khuyến khích phát triển doanh nghiệp Nhỏ và Vừa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký kinh doanh, khắc dấu, đăng ký mã số thuế, mã số Hải quan, chấp thuận đầu tư trong nước, cấp phép đầu tư nước ngoài, thuê đất, giao đất, giới thiệu địa điểm đất xây dựng công trình, cấp phép xây dựng công trình đối với các doanh nghiệp lần đầu đến đầu tư, sản xuất, kinh doanh tại Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. UBND TỈNH LÀO CAI |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẾN ĐẦU TƯ, SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 233/2004/QĐ-UB ngày 11 tháng 5 năm 2004 của UBND tỉnh Lào Cai)
A. ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
1. Nơi nhận hồ sơ: Các tổ chức, cá nhân đến đăng ký thành lập doanh nghiệp mới, mở Chi nhánh, văn phòng đại diện, khắc dấu, đăng ký mã số thuế, đăng ký mã số hải quan, chấp thuận đầu tư trong nước, chỉ nộp hồ sơ tại một đầu mối là Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời hạn trả thủ tục đăng ký kinh doanh và khắc dấu, mã số thuế, mã số hải quan:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, nếu đủ điều kiện thì viết giấy biên nhân, hẹn ngày trả thủ tục cho doanh nghiệp và thu tiền lệ phí theo quy định.
- Thời hạn cấp phép: Sau 15 ngày làm việc Doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch và ĐT nhận giấy phép đăng ký kinh doanh, dấu và các loại giấy phép liên quan khác.
3. Quy định Hồ sơ phải nộp đối với; Cấp đăng ký kinh doanh, khắc dấu, mã số thuế, mã số hải quan:
3.1. Thành lập doanh nghiệp mới: Hồ sơ gồm có:
- DNTN: Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu )
- Công ty TNHH,
Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu)
Điều lệ công ty
Danh sách thành viên đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên
- Công ty Cổ phần
Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu)
Điều lệ công ty
Danh sách cổ đông sáng lập.
- Công ty hợp danh
Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu)
Điều lệ công ty
Danh sách thành viên hợp danh
3.2. Đăng ký lập Chi nhánh, văn phòng đại diện: Hồ sơ gồm có:
- Thông báo lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện (Theo mẫu)
- Bản sao đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp chủ
- Bản sao điều lệ của Doanh nghiệp chủ
- Quyết định bằng văn bản kèm theo bản sao biên bản họp của: Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Hội đồng quản trị đối với Công ty Cổ phần; của chủ sở hữu Công ty đối với Công ty TNHH 1 thành viên; của các thành viên hợp danh đối với Công ty Hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện
3.3. Khắc dấu DN: Doanh nghiệp phải phô tô công chứng chứng minh thư nhân dân của người đại diện doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3.4. Cấp mã số thuế:
- Đối với DN:
+ Đơn đề nghị cấp mã số thuế
+ Tờ khai đăng ký mã số thuế
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (bản sao)
+ Quyết định thành lập (bản sao).
- Đối với các chi nhánh, đơn vị trực thuộc:
+ Tờ khai đăng ký theo mẫu 02-ĐKT và các bảng kê kèm theo (nếu có)
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (bản sao).
+ Quyết định thành lập đơn vị trực thuộc của đơn vị chủ quản (bản sao).
3.5. Cấp mà số hải quan (mã số xuất nhập khẩu):
- Tờ khai đăng ký mã số
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số XNK (1 bản)
4. Thẩm định chấp thuận đầu tư: Bao gồm các bước sau:
4.1- Chủ đầu tư nộp đơn xin đầu tư gửi Sở Kế hoạch và ĐT, Sở Kế hoạch và ĐT viết giấy hẹn ngày đến hướng dẫn lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
4.2. Sau khi có văn bản của UBND tỉnh đồng ý về mạt nguyên tắc đối với mục tiêu đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chủ đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.
4.3. Chủ đầu tư nộp Báo cáo nghiên cứu khả thi (Hồ sơ gồm 08 bộ, có ít nhất 3 bộ gốc, còn lại phải có công chứng nhà nước), Sở Kế hoạch và ĐT kiểm tra hồ sơ và viết phiếu hẹn.
4.4. Thời hạn trả thủ tục:
- Thời gian không quá 10 ngày làm việc đối với doanh nghiệp đầu tư vào 04 khu kinh tế trọng điểm: Khu Thương mại Kim Thành, Khu Cửa khẩu quốc tế Lào Cai, Khu Công nghiệp Đồng Phố Mới, Khu Công nghiệp Bắc Duyên Hải.
- Thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với các doanh nghiệp đầu tư vào các khu vực khác. Sở Kế hoạch và Đầu tư viết giấy biên nhận hẹn ngày trả quyết định phê chuẩn dự án đầu tư của UBND tỉnh cho doanh nghiệp.
1. Nơi nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường:
2. Thời hạn giao đất:
2.1. Đối với khu vực không phải đền bù, giải phóng mặt bằng: Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.2. Đối với khu vực phải đền bù giải phóng mặt bằng: Thời gian giao đất không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sở Tài nguyên và Môi trường viết giấy biên nhận, hẹn trả thủ tục hồ sơ cho doanh nghiệp, thu phí và lệ phí theo quy định (nếu có)
3. Hồ sơ phải nộp: (thực hiện giao đất theo hình thức: Định giá, đấu giá, đổi đất lấy
công trình, đổi đất lấy đô thị; Chuyển đổi mục đích sử dụng đất; cho thuê đất)
- Đơn xin thuê đất hoặc đơn xin giao đất (theo mẫu)
- Bản sao văn bản thành lập tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với các tổ chức khai thác khoáng sản: Quyết định cho phép khai thác khoáng sản của cơ quan có thẩm quyền).
- Trích lục bản đồ địa chính, trích đo thửa đất (đối với những khu vực đã có quy hoạch chi tiết) hoặc giới thiệu địa điểm đối với những khu vực chưa có quy hoạch chi tiết.
- Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng
- Hồ sơ lập thành 02 bộ
III. Giới thiệu địa điểm đất xây dựng công trình, cấp phép xây dựng:
1. Nơi nhận hồ sơ: Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai
2. Thời hạn giới thiệu và cấp phép xây dựng:
- Thời gian giới thiệu địa điểm xây dựng công trình không quá 15 ngày làm việc.
- Thời gian cấp phép xây dựng không quá 15 ngày làm việc.
Khi nhận đủ Hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng viết giấy biên nhận hẹn ngày trả giấy phép cho doanh nghiệp và thu lệ phí theo quy định (nếu có)
3. Hồ sơ phải nộp:
3.1- Giới thiệu địa điểm đất xây dựng công trình (không phải nhà ở)
Hồ sơ gồm có:
- QĐ thành lập DN và giấy CNĐKKD (nếu là công trình XD của DN)
- Đơn xin giới thiệu địa điểm đất xây đựng công trình của chủ đầu tư (theo mẫu)
- Đối với các dự án có quy mô lớn, tính chất phức tạp và có liên quan ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa lịch sử thì phải có bản đề cương của dự án do chủ đầu tư lập.
3.2. Cấp phép xây dựng các công trình (không phải là nhà ở và các công trình không phải cấp phép theo quy định), hồ sơ gồm có:
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng do chủ đầu tư đứng tên (theo mẫu)
Giấy tờ hợp pháp quyền sử dụng đất.
Quyết định phê duyệt dự án
Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật
02 bộ hồ sơ Thiết kế kỹ thuật được duyệt, mỗi bộ gồm:
Bản vẽ tổng hợp mặt bằng, bản vẽ phối cảnh công trình
Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200
Bản vẽ mặt bằng móng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/100, chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ < 1/50, sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, sử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thu sét tỷ lệ 1/100-1/200.
Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình của cơ quan tư vấn có tư cách pháp nhân,
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của Doanh nghiệp)
3.2.1. Đối với công trình cải tạo, sửa chữa, trừng tu, tôn tạo, công trình lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh:
Hồ sơ cấp phép xây dựng quy định (như ở điềm 3.2 mục III phần A) bổ sung thêm ảnh chụp (khổ 9 x 12 cm) mặt chính công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo sửa chữa
Đối với công trình di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được công nhận phải có Giấy phép của Bộ Văn hóa Thông tin
3.2.2. Đối với các công trình của các cơ quan Ngoại giao và tổ chức Quốc tế
Khi xây dựng cải tạo chủ đầu tư phải xin cấp giấy phép xây dựng (như ở điểm 3.2 mục III phần A)
3.2.3. Đối với công trình Tôn giáo: Khi xây dụng, cải tạo chủ đầu tư phải lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng (như ở điểm 3.2 mục III phần A) và có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Tôn giáo có thẩm quyền
3.2.4. Đối với công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hồ sơ xin cấp phép xây dựng (như ở điểm 3.2 mục III phần A) và bổ sung hồ sơ thiết kế gồm:
Sơ đồ vị trí tuyến công trình
Mặt bằng tổng thể công trình: Tỉ lệ 1/500 - 1/5000
Các mặt cắt ngang chủ yếu thể hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường ống của những công trinh (tỷ lệ 1/100 - 1/200)
3.2.5. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng và quảng cáo:
Khi xây dựng cải tạo chủ đầu tư đều phải lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng (như ở điểm 3.2 mục III phần A) và có giấy phép của cơ quan quản lý văn hóa, thông tin nhà nước cấp có thẩm quyền.
B- ĐỐI VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI, LIÊN DOANH VỚI NƯỚC NGOÀI:
I- Trình tự, thủ tục cấp phép đầu tư:
1- Nơi nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trình tự cấp phép gồm hai bước:
Bước 1: Xin chủ trương đầu tư.
Bước 2: Xin cấp giấy phép đầu tư.
2. Thời hạn cấp phép đầu tư:
Sau khi nhận đủ Hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư viết giấy biên nhận, hẹn ngày trả giấy phép cho doanh nghiệp.
- Thời gian bước 1 không quá 20 ngày làm việc.
- Thời gian bước 2 không quá 10 ngày làm việc.
3. Quy định hồ sơ phải nộp:
- Bước 1: Đơn xin thành lập (Doanh nghiệp có 100 % vốn nước ngoài hoặc doanh nghiệp liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh); phương án đầu tư.
- Bước 2: Sau khi được UBND tỉnh chấp thuận đầu tư, Sở Kế hoạch và ĐT hướng dẫn chủ đầu tư làm hồ sơ gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép đầu tư
+ Hợp đồng liên doanh và Điều lệ doanh nghiệp liên doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp 100 % vốn đầu tư nước ngoài hoặc điều lệ hợp đồng hợp tác kinh doanh
+ Giải trình kỹ thuật
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính, thư bảo lãnh tín dụng của chủ đầu tư.
+ Các tài liệu liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có)
+ Hồ sơ được lập thành 08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, còn lại phải qua công chứng nhà nước.
1- Nơi nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2- Thời hạn giao đất:
2.1- Trong thời gian 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định trên. Sở Tài Nguyên môi trường có trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh, ra quyết định giao đất đối với khu vực không phải đền bù, giải phóng mặt bằng.
2.2- Đối với khu vực phải đền bù giải phóng mặt bằng: Thời gian giao đất không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sở Tài nguyên và Môi trường viết giấy biên nhận, hẹn trả thủ tục hồ sơ cho doanh nghiệp thu phí và lệ phí theo quy định (nếu có).
3- Hồ sơ phải nộp:(Chỉ thực hiện hình thức cho thuê đất):
- Bên xin thuê đất phải lập hồ sơ xin thuê đất, việc lập hồ sơ xin thuê đất thực hiện đồng thời với việc lập hồ sơ xin cấp phép đầu tư.
- Hồ sơ xin thuê đất gồm có;
+ Đơn xin thuê đất (theo mẫu)
+ Bản sao giấy phép đầu tư (đối với tổ chức khai thác khoáng sản: Quyết định cho phép khai thác khoáng sản của cơ quan có thẩm quyền)
+ Dự án thành lập 100% vốn nước ngoài.
+ Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu đất (đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết) hoặc giới thiệu địa điểm đối với những khu vực chưa có quy hoạch chi tiết.
+ Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng
- Hồ sơ xin thuê đất lập thành 02 bộ.
III- Giới thiệu địa điểm đất xây dựng công trình, cấp phép xây dựng: (Nơi nhận hồ sơ, thời hạn cấp phép, hồ sơ phải nộp: Như mục III phần A)
1- Khu Công nghiệp Đông Phố Mới, Bắc Duyên Hải: Doanh nghiệp chỉ làm việc một đầu mối là Ban quản lý Khu công nghiệp.
2- Khu Thương mại Kim Thành và Khu vực cửa khẩu quốc tế Lào Cai: Doanh nghiệp chỉ làm việc với một đầu mối là Ban Quản lý khu Kinh tế cửa khẩu thị xã Lào Cai.
3- Đầu tư vào khu Đô thị mới Lào Cai - Cam Đường: Doanh nghiệp chỉ làm việc với một đầu mối là Ban Quản lý Khu Đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
Các quy định về hồ sơ phải nộp, thời gian trả thủ tục: Thực hiện theo các quy định đối với từng loại hình doanh nghiệp, từng loại hình đầu tư, sản xuất, kinh doanh nêu trên, các Ban quản lý có trách nhiệm nhận và chuyển hồ sơ tới các cơ quan chức năng để giải quyết theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm chỉ đạo UBND các huyện, thị xã và các ngành có liên quan thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng (doanh nghiệp không phải tham gia trực tiếp vào công việc này).
Nếu nguồn kinh phí thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng sử dụng từ ngân sách nhà nước thì các doanh nghiệp nhận mặt bằng từ UBND các huyện, thị xã.
Nếu nguồn kinh phí thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng sử dụng vốn của nhà đầu tư, thì nhà đầu tư có trách nhiệm ký cam kết thanh toán khoản kinh phí với UBND các huyện, thị xã. Sau đó nhà đầu tư nhận mặt bằng từ UBND các huyện, thị xã.
1- Giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành: Công an tỉnh, Cục Thuế, Cục Hải Quan, Ban Quản lý Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, Ban Quản lý Khu vực kinh tế cửa khẩu thị xã Lào Cai, Ban quản lý các Khu công nghiệp Đông Phố Mới, Bắc Duyên Hải và các đơn vị liên quan xây dựng quy trình để phối hợp tổ chức thực hiện trình tự cấp đăng ký kinh doanh, khắc dấu, mã số thuế, mã số hải quan, chấp thuận đầu tư, cấp phép đầu tư nước ngoài.
2. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi Trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy trình để tổ chức thực hiện quy định thuê đất, giao đất.
3. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng quy trình để tổ chức thực hiện quy định giới thiệu địa điểm xây dựng công trình, cấp phép xây dựng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, các cơ quan, doanh nghiệp phản ánh về UBND tỉnh Lào Cai để xem xét, giải quyết.
- 1 Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành liên quan đến các cam kết của Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO từ ngày 01/10/1991 đến ngày 15/11/2010 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành