- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5 Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 9 Công văn 4301/BNV-ĐT năm 2021 về hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 11 tháng 02 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 46-KH/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình hành động số 07-CTr/TU ngày 02/7/2021 của Tỉnh ủy về xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới;
Căn cứ Công văn số 4301/BNV-ĐT ngày 01/9/2021 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 38/TTr-SNV ngày 18/01/2022 và Công văn số 118/SNV-XDCQ&CTTN ngày 09/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Yên năm 2022 (gửi kèm theo Phụ lục chỉ tiêu, số lượng và đối tượng bồi dưỡng).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp cơ quan, đơn vị có chức năng triển khai, thực hiện kế hoạch và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có liên quan, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 11/02/2022 của UBND tỉnh Phú Yên)
Căn cứ các quy định của pháp luật, nhu cầu của cơ quan, đơn vị, địa phương, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Yên năm 2022 như sau:
1. Mục đích
a) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025; Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” và Kế hoạch số 46-KH/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh giai đoạn 2022 - 2026.
b) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị và năng lực, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0 và thời kỳ đẩy mạnh đổi mới, phát triển, sâu rộng, mạnh mẽ của tỉnh hiện nay và trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
a) Việc tổ chức, thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị, địa phương. Khuyến khích, tạo điều kiện cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo các chương trình, dự án, học bổng của Trung ương phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng phải bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm; huy động các nguồn lực để đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng hướng tới xây dựng đội ngũ nhân lực tỉnh có quy mô, cơ cấu, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong điều kiện hội nhập.
c) Thực hiện có hiệu quả việc phân công, phân cấp, phối hợp, quản lý, giám sát và đánh giá chặt chẽ nhằm đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; khuyến khích tổ chức bồi dưỡng bằng nhiều hình thức trực tiếp, từ xa và trực tuyến. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số và cán bộ, công chức, viên chức nữ.
1. Đối tượng
a) Cán bộ, công chức đang làm việc tại các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cán bộ, công chức cấp xã (gọi tắt là cán bộ, công chức).
b) Viên chức đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
2. Chỉ tiêu
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2022 theo các chỉ tiêu, số lượng và đối tượng cụ thể (chi tiết phụ lục đính kèm).
a) Tăng cường công tác bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh quy hoạch và tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; kỹ năng chuyên môn theo vị trí việc làm; bồi dưỡng kỹ năng thực thi công vụ; ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; hội nhập quốc tế... nâng cao hiệu quả trong thực thi công vụ và phát huy nguồn lực để đảm bảo yêu cầu hội nhập quốc tế và yêu cầu phát triển của tỉnh.
b) Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hoạt động cho đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026.
2. Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
a) Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức đào tạo sau đại học theo các chương trình, học bổng toàn phần của các cơ sở đào tạo nước ngoài, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, định hướng phát triển của cơ quan, đơn vị để xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao.
b) Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tham gia các đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm thực tế về công tác quản lý chuyên ngành trong các lĩnh vực du lịch, an toàn thực phẩm, nông nghiệp công nghệ cao….ở các nước có nền hành chính hiện đại, có kinh nghiệm quản lý về các lĩnh vực nêu trên và có thể áp dụng ở tỉnh.
1. Tăng cường tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên rà soát tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, quy hoạch chức vụ lãnh đạo và tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn.
3. Thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; cải tiến, đổi mới chất lượng tài liệu, chương trình đào tạo phù hợp với thực tiễn và điều kiện của tỉnh.
4. Tăng cường quan hệ hợp tác với các lãnh sự quán nước ngoài để tranh thủ nguồn tài trợ học bổng, kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của tỉnh.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Phú Yên năm 2022 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của tỉnh; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các đối tượng khác do đơn vị đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị, đóng góp của người học và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ tình hình thực tế của tỉnh; đối tượng, chương trình của các lớp bồi dưỡng và quy định của cơ sở đào tạo, giao Sở Nội vụ chủ động lựa chọn, triển khai hình thức bồi dưỡng (trực tiếp, trực tuyến, trực tuyến kết hợp trực tiếp) đảm bảo phù hợp, đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi để tập hợp cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh đạt hiệu quả, chất lượng.
1. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức mở các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch này.
b) Thẩm định, trình UBND tỉnh các nội dung liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đảm bảo chặt chẽ, đúng đối tượng.
c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này và nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
d) Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao theo quy định hiện hành, đảm bảo đúng mục đích và có hiệu quả.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu bố trí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng năm 2022; đảm bảo đủ nguồn để triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được ban hành.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo đúng quy định.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Cử đúng đối tượng tham gia đào tạo, bồi dưỡng trên cơ sở kế hoạch đã được ban hành. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc lập danh sách, cử học viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo đúng thẩm quyền; trong quá trình thực hiện kế hoạch nếu có sự điều chỉnh, bổ sung mở các lớp, số lượng người cử đi đào tạo ngoài kế hoạch, đề nghị cơ quan, đơn vị có văn bản gửi về Sở Nội vụ xem xét, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Chủ động hoặc phối hợp với Sở Nội vụ trong công tác bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp cho viên chức đã được các Bộ quản lý chuyên ngành ban hành chương trình bồi dưỡng.
c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm về các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia đào tạo nhưng không đạt kết quả theo yêu cầu để có biện pháp nhắc nhở, xử lý và bồi hoàn kinh phí theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
CHỈ TIÊU, SỐ LƯỢNG VÀ ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 11/02/2022 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT | Tên lớp bồi dưỡng | Số lớp | Số lượng học viên/lớp | Đối tượng | Dự kiến thời gian tổ chức | Đơn vị thực hiện | Nguồn kinh phí | Hình thức |
| ||||||
| |||||||||||||||
1. | Các lớp bồi dưỡng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý: 03 - 07 lớp |
| |||||||||||||
a) | Chương trình bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương | 01- 02 | 60 | Lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương; CB, CC, VC trong quy hoạch Lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương | Quý II | Sở Nội vụ phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế |
| ||||||
b) | Chương trình bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp huyện | 01- 02 | 40 | Lãnh đạo, quản lý cấp huyện; CB, CC, VC trong quy hoạch Lãnh đạo, quản lý cấp huyện | Quý II | Sở Nội vụ phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế |
| ||||||
c) | Chương trình bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | 01- 03 | 60 | Lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; CB, CC, VC trong quy hoạch Lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh | Quý II | Sở Nội vụ phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế |
| ||||||
2. | Bồi dưỡng kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch (QLNN chuyên viên chính, chuyên viên, kế toán …) | ||||||||||||||
a) | Bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính | 01-03 | 60 | Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành và địa phương của tỉnh | Quý II | Sở Nội vụ phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
b) | Bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên | 01-03 | 60 | Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành và địa phương của tỉnh | Quý III | Sở Nội vụ phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
c) | Bồi dưỡng ngạch kế toán viên | 01-02 | 60 | Công chức, viên chức giữ ngạch kế toán viên; công chức, viên chức giữ ngạch kế toán viên trung cấp và tương đương | Quý III | Sở Nội vụ phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
3 | Lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo lĩnh vực, vị trí việc làm | ||||||||||||||
a) | Tập huấn nghiệp vụ công tác cải cách hành chính năm 2022 | 01-02 | 60 | Công chức tham mưu công tác CCHC tại các các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II | Sở Nội vụ và đơn vị phối hợp | Cải cách hành chính | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
b) | Bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo | 01-02 | 100-120 | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | Quý II | Sở Nội vụ và đơn vị phối hợp | Tôn giáo | Trực tiếp | |||||||
c) | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ | 01-02 | 100-130 | Cán bộ, công chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa bồi dưỡng | Quý II | Sở Nội vụ và đơn vị phối hợp | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
d) | Bồi dưỡng về quản lý tài chính | 01 | 50- 70 | Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý là chủ tài khoản trực tiếp quản lý các nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị | Quý III | Sở Nội vụ và đơn vị phối hợp | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
đ) | Bồi dưỡng Kỹ năng thanh tra, kiểm tra trong hoạt động quản lý. | 01 | 50-70 | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | Quý III | Sở Nội vụ và đơn vị phối hợp | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
e) | Kỹ năng giải quyết tranh chấp đất đai và giải quyết khiếu kiện trong giải phóng mặt bằng. | 01 | 50-70 | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học | Quý III | Sở Nội vụ và đơn vị phối hợp | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
1. | Tập huấn nghiệp vụ công tác cải cách hành chính năm 2022 | 01 | 110 | Công chức tham mưu công tác CCHC | Quý II | Sở Nội vụ và đơn vị phối hợp | Cải cách hành chính | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
2. | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ | 01 | 130 | Cán bộ, công chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa bồi dưỡng | Quý II | Sở Nội vụ và đơn vị phối hợp | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
3. | Bồi dưỡng về nghiệp vụ công tác Tôn giáo | 01 | 100- 120 | Cán bộ, công chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa bồi dưỡng | Quý II | Sở Nội vụ và đơn vị phối hợp | Tôn giáo | Trực tiếp | |||||||
4. | Tập huấn kỹ năng huy động sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách, pháp luật | 01 | 110 | Cán bộ, công chức UBND các xã, phường, thị trấn | Quý II | Sở Nội vụ và đơn vị phối hợp | Cải cách hành chính | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
5. | Bồi dưỡng CBCC cấp xã | 06-08 | 70 | CBCC, cán bộ nguồn cấp xã | 2022 | SNV và đơn vị phối hợp | Kinh phí CT MTQG năm 2022 | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
1. | Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện | 03 | 95 | Đại biểu HĐND cấp huyện | Quý I | SNV phối hợp TCT tỉnh | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
2. | Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã | 30 | 85 | Đại biểu HĐND cấp xã | Quý II | SNV phối hợp TCT tỉnh | Kinh phí sự nghiệp đào tạo thuộc ngân sách tỉnh | Linh hoạt theo tình hình thực tế | |||||||
Ghi chú: Thời gian học là thời gian dự kiến, có thể điều chỉnh để phù hợp với điều kiện thực tế và nội dung từng chương trình.
- 1 Kế hoạch 18/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Kế hoạch 206/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã của tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 3 Quyết định 2327/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 4 Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Khánh Hòa năm 2022
- 5 Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Đổi mới phong cách, lề lối làm việc của các cấp, các ngành và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn