ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/2004/QĐ-UB | TP.Cần Thơ, ngày 31 tháng 3 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 06/2003/TT-BTM ngày 15/08/2003 của Bộ Thương mại hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Ban quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số 233 /2004/QĐ-UB ngày 31/3/2004 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng Phân loại chợ trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ có trách nhiệm phối hợp với Sở Thương mại và các Sở, Ngành liên quan lập phương án bố trí sắp xếp và tổ chức quản lý các chợ còn lại (những chợ không có tên trong danh sách phân loại chợ ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành có liên quan; ủy ban nhân dân các quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ |
PHÂN LOẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 234/2004/QĐ-UB ngày 31/3/2004 của UBND thành phố về việc phân loại chợ trên địa bàn thành phố Cần Thơ)
Số TT | Tên chợ | Quận, huyện | Xã, phường, thị trấn |
A | Chợ loại I: Tổng số 2 chợ |
|
|
1 | Trung tâm TM. Cái Khế | Quận Ninh Kiều | Phường Cái Khế |
2 | Thị trấn Thốt Nốt | Huyện Thốt Nốt | Thị trấn Thốt Nốt |
B | Chợ loại II:Tổng số 11 chợ |
|
|
1 | Phong Điền | H. Phong Điền | Xã Nhơn ái |
2 | Cái Răng | Quận Cái Răng | Phường Lê Bình |
3 | Ô Môn | Quận Ô Môn | Phường Châu Văn Liêm |
4 | Thị trấn Cờ Đỏ | Huyện Cờ Đỏ | Thị trấn Cờ Đỏ |
5 | Thị trấn Thới Lai | " | Thị trấn Thới Lai |
6 | Bà Đầm | " | Xã Trường Xuân |
7 | Cần Thơ (nhà lồng cổ) | Quận Ninh Kiều | Phường Tân An |
8 | An Hòa | " | Phường An Hòa |
9 | Xuân Khánh | " | Phường Xuân Khánh |
10 | Bình Thủy | Quận Bình Thủy | Phường Bình Thủy |
11 | An Thới | " | Phường An Thới |
C | Chợ loại IIITổng số 54 chợ |
|
|
1 | Trà Nóc | Quận Bình Thủy | Phường Trà Nóc |
2 | Thới An Đông | " | Phường Thới An Đông |
3 | Miếu Ông | " | Phường Long Tuyền |
4 | Long Hòa | " | Phường Long Hòa |
5 | Vàm Sáng | H. Phong Điền | Xã Nhơn Nghĩa |
6 | Cầu Nhiếm | " | Xã Tân Thới |
7 | Mỹ Khánh | " | Xã Mỹ Khánh |
8 | Thới Hưng | " | Xã Thới Hưng |
9 | Giai Xuân | " | Xã Giai Xuân |
10 | Cái Răng | Quận Cái Răng | Phường Thường Thạnh |
11 | Thơm Rơm | Huyện Thốt Nốt | Xã Thuận Hưng |
12 | Tràng Thọ 3 | " | Xã Trung Nhứt |
13 | Trung Nhứt | " | Xã Trung Nhứt |
14 | Cần Thơ Bé | " | Xã Trung Kiên |
15 | Dân Lập | " | Xã Trung Kiên |
16 | Bắc Đuộng | " | Xã Trung An |
17 | Trung An | " | Xã Trung An |
18 | Ông Mòng | " | Xã Thuận Hưng |
19 | Thuận Hưng | " | Xã Thuận Hưng |
20 | Bò ót | " | Xã Thuận Hưng |
21 | Lý Tài Hơn | " | Xã Tân Lộc |
22 | Rạch Ruộng | " | Xã Tân Lộc |
23 | Cồn Cò | " | Xã Tân Lộc |
24 | Tân Đông | " | Xã Tân Lộc |
25 | Phước Lộc | " | Xã Tân Lộc |
26 | Tân Lộc | " | Xã Tân Lộc |
27 | Thạnh Lộc | H. Vĩnh Thạnh | Xã Thạnh Lộc |
28 | Sáu Bọng | " | Xã Thạnh Lộc |
29 | Vĩnh Trinh | " | Xã Vĩnh Trinh |
30 | Kinh D | " | TT. Thạnh An |
31 | Ngã Tư | " | Xã Trung Hưng |
32 | Ba Đá | " | Xã Trung Hưng |
33 | Sáu Bọng | " | Xã Thạnh Quới |
34 | Thạnh Quới | " | Xã Thạnh Quới |
35 | Số 10 | " | Xã Thạnh Quới |
36 | Số 8 | " | Xã Thạnh Quới |
37 | Công Viên | Quận Ô Môn | Phường Châu Văn Liêm |
38 | Ngã Ba | " | Thị trấn Ô Môn |
39 | Ba Se | " | Phường Trường Lạc |
40 | Thới Long | " | Phường Thới Long |
41 | Bằng Tăng | " | Phường Thới Long |
42 | Thới An | " | Phường Thới An |
43 | Phước Thới | " | Phường Phước Thới |
44 | Cờ Đỏ (mới) | Huyện Cờ Đỏ | Thị trấn Cờ Đỏ |
45 | Bảy ngàn | " | Xã Trường Xuân A |
46 | Ba Mít | " | Xã Trường Thành |
47 | Vàm Nhon | " | Xã Thới Thạnh |
48 | Đông Thuận | " | Xã Đông Thuận |
49 | Đông Hiệp | " | Xã Đông Hiệp |
50 | An Nghiệp | Quận Ninh Kiều | Phường An Nghiệp |
51 | Nguyễn Thị Minh Khai | " | Phường An Lạc |
52 | Tầm Vu | " | Phường Hưng Lợi |
53 | Rau Răm | " | Phường An Bình |
54 | Trần Việt Châu | " | Phường An Hòa |
- 1 Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 3 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 84/2005/QĐ-UB phê duyệt phân loại các chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 233/2004/QĐ-UB về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư 06/2003/TT-BTM hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Ban Quản lý chợ do Bộ Thương mại ban hành
- 6 Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 1 Quyết định 84/2005/QĐ-UB phê duyệt phân loại các chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)