- 1 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 01 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 57/TTr-VP ngày 29 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 234/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh)
Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Trị năm 2018, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Qua kiểm tra nắm bắt tình hình triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị để kịp thời hướng dẫn triển khai có hiệu quả, góp phần tăng cường công tác quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính thống nhất trên địa bàn tỉnh.
- Kịp thời phát hiện những sai sót, tồn tại, hạn chế trong triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, để có những giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Đoàn kiểm tra làm việc trung thực, khách quan; đúng quy trình, kế hoạch đã đề ra; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Sau kiểm tra phải có kết luận rõ ràng, cụ thể và trọng tâm về công tác chỉ đạo điều hành và giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; đề xuất tháo gỡ khó khăn và khắc phục tồn tại, hạn chế; kiến nghị với cấp có liên quan về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
- Tình hình đôn đốc, chỉ đạo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính gồm: Việc ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; công tác đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
2. Việc thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính của các cơ quan chủ trì soạn thảo (nếu có, đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh)
3. Việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc thực hiện công bố thủ tục hành chính (đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh). Tính đầy đủ, tính chính xác, tính kịp thời và tham mưu ban hành đối với quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý.
- Kiểm tra việc thực hiện công khai thủ tục hành chính. Tính đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng trong việc công khai các thủ tục hành chính theo quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh tại cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân và tổ chức.
4. Việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính: Kiểm tra thực tế từ 10-20 hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính ở một số lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
- Kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật: Việc cấp giấy hẹn trả kết quả, phiếu chuyển hồ sơ....
- Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận, tổng số hồ sơ đã giải quyết đúng hạn, tổng số hồ sơ giải quyết quá hạn, nguyên nhân quá hạn.
5. Việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định tại Chương V, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ gồm các nội dung: Việc tổ chức triển khai kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; tiến độ, kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành tại Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 12/01/2018.
6. Việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Kiểm tra việc việc công khai địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư tín hoặc thư điện tử, số điện thoại chuyên dùng của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận phản ánh, kiến nghị.
- Quá trình thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
7. Việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính: Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ, kịp thời, chính xác việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo (bao gồm báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cấp trên).
8. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị: Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, đề xuất, kiến nghị và giải pháp khắc phục.
III. PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA:
Đoàn Kiểm tra nghe các đơn vị báo cáo tóm tắt về tình hình, kết quả và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
Xem xét các tài liệu liên quan đến công tác chỉ đạo điều hành, đôn đốc về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
Kiểm tra thực tế việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính; nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; kiểm tra việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Đoàn kiểm tra sẽ lựa chọn ngẫu nhiên một số hồ sơ đã và đang giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị để xem xét, đánh giá.
IV. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra:
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh làm Trưởng đoàn;
- Lãnh đạo, công chức một số cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh (nếu có);
- Lãnh đạo UBND cấp huyện và công chức đầu mối (đối với kiểm tra cấp huyện);
- Lãnh đạo và Công chức Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh.
Giao Văn phòng UBND tỉnh khi tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính phải lồng ghép với Đoàn kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao tại các đơn vị, địa phương hoặc các Đoàn kiểm tra về cải cách hành chính của tỉnh (để tránh trùng lắp, ảnh hưởng đến thời gian, hiệu quả công việc của cơ quan được kiểm tra cũng như Đoàn kiểm tra).
2. Đối tượng kiểm tra:
Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn.
Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kiểm tra toàn diện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh và thông báo thời gian kiểm tra cụ thể đến các đơn vị kiểm tra ít nhất trước 10 ngày làm việc.
3. Thời gian kiểm tra: Quý II, III/2018.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, phân công nhiệm vụ các thành viên trong đoàn; thông báo thời gian cụ thể đến các đơn vị được kiểm tra; đảm bảo kinh phí kiểm tra theo đúng quy định.
Các cơ quan, đơn vị có liên quan cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra để đợt kiểm tra đạt kết quả tốt.
Các đơn vị kiểm tra gửi báo cáo theo các nội dung trọng tâm nêu tại Mục II của Kế hoạch này và gửi về Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) chậm nhất trước ngày được kiểm tra 03 ngày theo địa chỉ email: phongkstthc@quangtri.gov.vn.
Sau mỗi đợt kiểm tra, Đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện theo quy định./.
- 1 Kế hoạch 77/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 383/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Kế hoạch 13/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 4 Quyết định 3679/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Kế hoạch 01/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9 Kế hoạch 204/KH-UBND kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 57/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2015
- 12 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 14 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 1 Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Kế hoạch 204/KH-UBND kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016
- 3 Kế hoạch 01/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 57/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2015
- 5 Quyết định 383/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Kế hoạch 77/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Kế hoạch 13/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018