ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2340/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 25 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2340/QĐ-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Tên thủ tục hành chính |
A | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp. | |
1 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (T-THA-203830-TT). |
2 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi thành viên công ty hợp danh (T-THA-203832-TT). |
3 | Đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh (T-THA-203834- TT). |
B | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp. | |
1 | Đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chia công ty TNHH hai thành viên trở lên thành một số công ty mới cùng loại (T-THA-203836-TT). |
2 | Đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp tách công ty TNHH hai thành viên trở lên để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại (T-THA-203846-TT). |
3 | Đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên trên cơ sở hợp nhất một số công ty cùng loại thành một công ty mới (T-THA- 203838-TT). |
4 | Đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên (T-THA-203840-TT). |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-203830-TT. |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: - Nộp hồ sơ trực tiếp: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật và một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp. Cụ thể như sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. - Nộp hồ sơ qua mạng điện tử: Tổ chức có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, theo địa chỉ: www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. + Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật dữ liệu vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế, đồng thời lưu Thông báo vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Bước 4. Trả kết quả: Không. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế (có mẫu): 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể tử ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi thông tin đăng ký thuế của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế. |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế (Phụ lục III-10). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC III-10
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau1:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | ||||||||||||||||||||
1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng: Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):......................................................................... Điện thoại:............................................................................................................... Họ và tên Kế toán trưởng:......................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................... Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:............................................................ Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………….. Fax:................................................. Email:...................................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
3 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
4 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/…. (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
5 | Tổng số lao động:..................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
6 | Đăng ký xuất khẩu:................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
7 | Tài khoản ngân hàng, kho bạc: Tài khoản ngân hàng:................................................................................................ Tài khoản kho bạc:................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
8 | Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
9 | Ngành, nghề kinh doanh chính2:................................................................................. ............................................................................................................................... |
1 Chỉ kê khai những thông tin dự kiến thay đổi
2 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký hoặc dự kiến đăng ký bổ sung là ngành, nghề kinh doanh chính.
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi nội đung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi thành viên công ty hợp danh Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-203832-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: - Nộp hồ sơ trực tiếp: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật và một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp. Cụ thể như sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. - Nộp hồ sơ qua mạng điện tử: Tổ chức có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, theo địa chỉ: www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho tổ chức đã đăng ký doanh nghiệp thời điểm trả kết quả đăng ký doanh nghiệp hoặc các nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ chuyển phát. - Có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Lưu ý: Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính. 2. Một trong các giấy tờ sau của thành viên hợp danh mới: - Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; - Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: + Hộ chiếu Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; + Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ. - Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Mỗi loạ i 01 bản sao hợp lệ; - Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: 20.000 đồng/01 Giấy chứng nhận; - Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục III - 6) |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật; - Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC III-6
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)1
Nội dung đăng ký thay đổi | Đánh dấu |
- Tên doanh nghiệp | £ |
- Địa chỉ trụ sở chính | £ |
- Ngành, nghề kinh doanh | £ |
- Người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần. | £ |
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty | £ |
1 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.
Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): ............................
............................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): ....................................
............................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): .................................................................
............................................................................................................................................
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính
1. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật1
Họ và tên người đại diện theo pháp luật: .................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../...…/…….. Nơi cấp: ........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: .................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
1 Chỉ kê khai trong trường hợp chuyển trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Đăng ký thay đổi ngành, nghề kinh doanh
Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
Đăng ký thay đổi người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên/thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên công ty hợp danh/cổ đông sáng lập công ty cổ phần
1. Trường hợp thay đổi người đại diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới mẫu quy định tại Phụ lục II-4.
2. Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục II-1 hoặc Phụ lục II-3 các nội dung: giá trị vốn góp, phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các thành viên mới; phần vốn góp đã thay đổi tương ứng đối với thành viên hiện có sau khi tiếp nhận thành viên mới.
3. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục II-2 các nội dung: phần vốn góp sau khi góp bù của các cổ đông sáng lập còn lại đối với trường hợp cổ đông sáng lập còn lại nhận góp bù cho đủ vốn; thông tin về người nhận góp bù đối với trường hợp người nhận góp bù không phải là cổ đông sáng lập.
Đăng ký thay đổi vốn đầu tư, vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ vốn đại diện
1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty:
Vốn đầu tư/vốn điều lệ đã đăng ký: .........................................................................................
Vốn đầu tư/vốn điều lệ dự kiến thay đổi: .................................................................................
Thời điểm thay đổi vốn: ..........................................................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: ......................................................................................................
2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp
(Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên/thành viên công ty hợp danh/cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục II-1, Phụ lục II-2, Phụ lục II-3)
3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn đại diện
(Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH 1 thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II-4)
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-203834-TT. |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: - Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải xuất trình văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật và một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp. Cụ thể như sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ chuyển phát. - Có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Lưu ý: Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Thông báo chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh (có mẫu): 01 bản chính. Kèm theo thông báo phải có Quyết định về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh. Cụ thể: - Quyết định của Chủ doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân): 01 bản chính; - Quyết định của Chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH một thành viên): 01 bản chính; - Quyết định của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên): 01 bản chính; - Quyết định của Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần): 01 bản chính; - Quyết định của các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh): 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: 20.000 đồng/01 Giấy chứng nhận. - Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục III-3). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC III-3
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...............
............................................................................................................................................
Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ............................................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):
............................................................................................................................................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
3. Chi nhánh chủ quản: (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: ......................................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ............................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
Do Phòng Đăng ký kinh doanh: ……………………................… cấp ngày: ……../………/.............
Doanh nghiệp cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chia công ty TNHH hai thành viên trở lên thành một số công ty mới cùng loại (được thay thế theo quy định tại khoản 17 Điều 3; khoản 1 và khoản 2, Điều 6 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-203836-TT. |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: - Nộp hồ sơ trực tiếp: Trong trường hợp tổ chức, cá nhân ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật và một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được thay thế theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010). Nộp hồ sơ qua mạng: Tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, theo địa chỉ: www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn (được thay thế theo quy định tại Khoản 1, Điều 18 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho cá nhân, tổ chức đã đăng ký doanh nghiệp thời điểm trả kết quả đăng ký doanh nghiệp hoặc các nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). (được thay thế theo quy định tại khoản 4, Điều 25 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ chuyển phát (được thay thế theo quy định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). - Có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định (được thay thế theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. (được thay thế theo quy định tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên (có mẫu): 01 bản chính. 2. Dự thảo Điều lệ công ty (Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền. Các thành viên phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty): 01 bản chính. 3. Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (có mẫu): 01 bản chính. Kèm theo danh sách thành viên phải có: 3.1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực đối với thành viên sáng lập là cá nhân và của người đại diện theo ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân: - Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; - Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: + Hộ chiếu Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; + Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ; - Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Mỗi loạ i 01 bản sao hợp lệ; - Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ. 3.2. Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ. 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định: 01 bản chính. 5. Chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề: 01 bản sao hợp lệ. 6. Quyết định của Hội đồng thành viên về việc chia công ty: 01 bản chính. 7. Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc chia công ty: 01 bản chính. 8. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty: Bản gốc. (được thay thế theo quy định Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH: 200.000 đồng/01 Giấy chứng nhận. - Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (được thay thế theo quy định tại Khoản 1, Điều 32 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên (được thay thế theo quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); - Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (được thay thế theo quy định tại Phụ lục II-1 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có Bảng yêu cầu, điều kiện để được thực hiện thủ tục hành chính đính kèm. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp; - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
BẢNG YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chia công ty TNHH hai thành viên trở lên thành một số công ty mới cùng loại (được thay thế theo quy định tại khoản 1, Điều 3; khoản 1 và khoản 2, Điều 6 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ).
Số seri: T-THA-203836-TT
STT | TÊN YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN | VĂN BẢN QUY ĐỊNH |
I | THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ |
|
| Không quy định |
|
II | KHÔNG THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ |
|
1 | - Ngành, nghề cấm kinh doanh: + Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng; + Kinh doanh chất ma túy các loại; + Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); + Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; + Kinh doanh các loại pháo; + Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội; + Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng; + Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người; + Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức; + Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân; + Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài; + Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; + Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường; + Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam; + Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành. - Việc kinh doanh các ngành, nghề thuộc lĩnh vực cấm tại quy định trên trong một số trường hợp đặc biệt áp dụng theo quy định của các luật, pháp lệnh hoặc nghị định chuyên ngành liên quan. (được thay thế theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ) | - Khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005; - Điều 7 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp. |
2 | - Tên doanh nghiệp: + Tên doanh nghiệp phải viết được bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt: Chữ cái tiếng Việt sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp gồm: Chữ in hoa: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, Ơ, Ồ, P, Q, R, S, T, U, Ư, V, W, X, Y, Z; Chữ in thường: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, f, g, h, i, j, k, 1, m, n, o, ơ, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, w, x, y, z (được thay thế theo quy định tại khoản 1, Điều 8 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư), có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây: Loại hình: Công ty trách nhiệm hữu hạn, cụm từ trách nhiệm hữu hạn có thể viết tắt là TNHH. Tên riêng của doanh nghiệp. + Doanh nghiệp chỉ được sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề đó hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đó. + Tên tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định. (được thay thế theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp). - Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp: + Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã giải thể. + Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. + Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho doanh nghiệp. (được thay thế theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp). - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp: + Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. + Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. + Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. - Tên trùng và tên gây nhầm lẫn: + Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. + Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác: Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký; Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu ký hiệu "&"; ký hiệu "-"; chữ "và"; Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp khác đã đăng ký; Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp khác đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi một hoặc một số số tự nhiên, số thứ tự hoặc một hoặc một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C,...) ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ "tân” ngay trước, hoặc “mới” ngay sau tên của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chi khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ "miền Bắc", "miền Nam", "miền Trung", "miền Tây", "miền Đông" hoặc các từ có ý nghĩa tương tự; trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. (được thay thế theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). | Điều 31, 32, 33, 34 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Điều 13, 14, 15 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. |
3 | Trụ sở chính của doanh nghiệp phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). | Khoản 1, Điều 35 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005. |
4 | Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. | Khoản 4, Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 |
5 | Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. | Khoản 5, Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 |
PHỤ LỤC I-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………...................……….. Giới tính: .................................
Chức danh: ..........................................................................................................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .......................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../....…/…….. Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới |
|
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
|
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .....................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ..................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn | Tỷ lệ (%) | Số tiền (bằng số; VNĐ) |
Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ........
............................................................................................................................................
8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | ||||||||||||||||||||
1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):....................................................... Điện thoại:............................................................................................................... Họ và tên Kế toán trưởng:......................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................... Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:............................................................ Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………….. Fax:................................................. Email:...................................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
3 | Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/……… | ||||||||||||||||||||
4 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
5 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/…. (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
6 | Tổng số lao động (dự kiến):....................................................................................... | ||||||||||||||||||||
7 | Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):................................................................................. | ||||||||||||||||||||
8 | Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:................................................................................................ Tài khoản kho bạc:................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
9 | Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
10 | Ngành, nghề kinh doanh chính1:................................................................................. ............................................................................................................................... |
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC II-1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
STT | Tên thành viên | Ngày tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký của thành viên | Ghi chú3 | ||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
3 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
4 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-203846-TT. |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: - Nộp hồ sơ trực tiếp: Trong trường hợp tổ chức, cá nhân ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật và một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được thay thế theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010). Nộp hồ sơ qua mạng: Tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, theo địa chỉ: www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn (được thay thế theo quy định tại Khoản 1, Điều 18 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho cá nhân, tổ chức đã đăng ký doanh nghiệp thời điểm trả kết quả đăng ký doanh nghiệp hoặc các nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). (được thay thế theo quy định tại khoản 4, Điều 25 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ chuyển phát (được thay thế theo quy định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). - Có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định (được thay thế theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Lưu ý: Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. (được thay thế theo quy định tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên (có mẫu): 01 bản chính. 2. Dự thảo Điều lệ công ty (Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền. Các thành viên phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty): 01 bản chính. 3. Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (có mẫu): 01 bản chính. Kèm theo danh sách thành viên phải có: 3.1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực đối với thành viên sáng lập là cá nhân và của người đại diện theo ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân: - Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; - Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: + Hộ chiếu Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; + Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ; - Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Mỗi loạ i 01 bản sao hợp lệ; - Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ. 3.2. Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ. 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định: 01 bản chính. 5. Chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề: 01 bản sao hợp lệ. 6. Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tách công ty: 01 bản chính. 7. Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tách công ty: 01 bản chính. 8. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty: 01 bản sao hợp lệ. (được thay thế theo quy định Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH: 200.000 đồng/01 Giấy chứng nhận; - Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (được thay thế theo quy định tại Khoản 1, Điều 32 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên (được thay thế theo quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); - Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (được thay thế theo quy định tại Phụ lục II-1 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
10. Yêu cầu, đỉều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có Bảng yêu cầu, điều kiện để được thực hiện thủ tục hành chính đính kèm. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp; - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ vê đăng ký doanh nghiệp; - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
BẢNG YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp tách công ty TNHH hai thành viên trở lên để thành lập một số công ty mới cùng loại (được thay thế theo quy định tại khoản 1, Điều 3; khoản 1 và khoản 2, Điều 6 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ).
Số seri: T-THA-203846-TT
STT | TÊN YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN | VĂN BẢN QUY ĐỊNH |
I | THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ |
|
| Không quy định |
|
II | KHÔNG THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ |
|
1 | - Ngành, nghề cấm kinh doanh: + Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng; + Kinh doanh chất ma túy các loại; + Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); + Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; + Kinh doanh các loại pháo; + Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội; + Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng; + Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người; + Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức; + Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân; + Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài; + Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; + Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường; + Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam; + Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành. - Việc kinh doanh các ngành, nghề thuộc lĩnh vực cấm tại quy định trên trong một số trường hợp đặc biệt áp dụng theo quy định của các luật, pháp lệnh hoặc nghị định chuyên ngành liên quan. (được thay thế theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ) | - Khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005; - Điều 7 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp. |
2 | - Tên doanh nghiệp: + Tên doanh nghiệp phải viết được bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt: Chữ cái tiếng Việt sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp gồm: Chữ in hoa: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, Ơ, Ồ, P, Q, R, S, T, U, Ư, V, W, X, Y, Z; Chữ in thường: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, f, g, h, i, j, k, 1, m, n, o, ơ, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, w, x, y, z (được thay thế theo quy định tại khoản 1, Điều 8 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư), có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây: Loại hình: Công ty trách nhiệm hữu hạn, cụm từ trách nhiệm hữu hạn có thể viết tắt là TNHH. Tên riêng của doanh nghiệp. + Doanh nghiệp chỉ được sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề đó hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đó. + Tên tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định. (được thay thế theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp). - Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp: + Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã giải thể. + Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. + Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho doanh nghiệp. (được thay thế theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp). - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp: + Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. + Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. + Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. - Tên trùng và tên gây nhầm lẫn: + Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. + Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác: Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký; Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu ký hiệu "&"; ký hiệu "-"; chữ "và"; Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp khác đã đăng ký; Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp khác đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi một hoặc một số số tự nhiên, số thứ tự hoặc một hoặc một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C,...) ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ "tân” ngay trước, hoặc “mới” ngay sau tên của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chi khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ "miền Bắc", "miền Nam", "miền Trung", "miền Tây", "miền Đông" hoặc các từ có ý nghĩa tương tự; trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. (được thay thế theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). | Điều 31, 32, 33, 34 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Điều 13, 14, 15 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. |
3 | Trụ sở chính của doanh nghiệp phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). | Khoản 1, Điều 35 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005. |
4 | Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. | Khoản 4, Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 |
5 | Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. | Khoản 5, Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 |
PHỤ LỤC I-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………...................……….. Giới tính: .................................
Chức danh: ..........................................................................................................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .......................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../....…/…….. Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới |
|
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
|
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .....................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ..................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn | Tỷ lệ (%) | Số tiền (bằng số; VNĐ) |
Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ........
............................................................................................................................................
8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | ||||||||||||||||||||
1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):....................................................... Điện thoại:............................................................................................................... Họ và tên Kế toán trưởng:......................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................... Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:............................................................ Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………….. Fax:................................................. Email:...................................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
3 | Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/……… | ||||||||||||||||||||
4 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
5 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/…. (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
6 | Tổng số lao động (dự kiến):....................................................................................... | ||||||||||||||||||||
7 | Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):................................................................................. | ||||||||||||||||||||
8 | Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:................................................................................................ Tài khoản kho bạc:................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
9 | Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
10 | Ngành, nghề kinh doanh chính1:................................................................................. ............................................................................................................................... |
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC II-1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
STT | Tên thành viên | Ngày tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký của thành viên | Ghi chú3 | ||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
3 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
4 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên trên cơ sở hợp nhất một số công ty cùng loại thành một công ty mới (được thay thế theo quy định tại khoản 1, Điều 3; khoản 1 và khoản 2, Điều 6 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-203838-TT. |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: - Nộp hồ sơ trực tiếp: Trong trường hợp tổ chức, cá nhân ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật và một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được thay thế theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010). Nộp hồ sơ qua mạng: Tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, theo địa chỉ: www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn (được thay thế theo quy định tại Khoản 1, Điều 18 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho cá nhân, tổ chức đã đăng ký doanh nghiệp thời điểm trả kết quả đăng ký doanh nghiệp hoặc các nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). (được thay thế theo quy định tại khoản 4, Điều 25 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ chuyển phát (được thay thế theo quy định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). - Có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định (được thay thế theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. (được thay thế theo quy định tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ kế hoạch và Đầu tư). |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên (có mẫu): 01 bản chính. 2. Dự thảo Điều lệ công ty (Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền. Các thành viên phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty): 01 bản chính. 3. Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (có mẫu): 01 bản chính. Kèm theo danh sách thành viên phải có: 3.1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực đối với thành viên sáng lập là cá nhân và của người đại điện theo ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân: - Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; - Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: + Hộ chiếu Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; + Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ; - Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Mỗi loạ i 01 bản sao hợp lệ; - Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; 3.2. Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ. 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định: 01 bản chính. 5. Chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề: 01 bản sao hợp lệ. 6. Hợp đồng hợp nhất công ty: 01 bản chính. 7. Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc hợp nhất công ty: 01 bản chính. 8. Quyết định của Hội đồng thành viên về việc hợp nhất công ty: 01 bản chính. 9. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất: Bản gốc. (được thay thế theo quy định Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH: 200.000 đồng/01 Giấy chứng nhận. - Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (được thay thế theo quy định tại Khoản 1, Điều 32 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên (được thay thế theo quy định tại Phụ lục 1-3 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); - Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (được thay thế theo quy định tại Phụ lục II-1 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có Bảng yêu cầu, điều kiện để được thực hiện thủ tục hành chính đính kèm. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp; - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
BẢNG YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên trên cơ sở hợp nhất một số công ty cùng loại thành một công ty mới (được thay thế theo quy định tại khoản 1, Điều 3; khoản 1 và khoản 2, Điều 6 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ).
Số seri: T-THA-203838-TT
STT | TÊN YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN | VĂN BẢN QUY ĐỊNH |
I | THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ |
|
| Không quy định |
|
II | KHÔNG THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ |
|
1 | - Ngành, nghề cấm kinh doanh: + Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng; + Kinh doanh chất ma túy các loại; + Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); + Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; + Kinh doanh các loại pháo; + Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội; + Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng; + Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người; + Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức; + Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân; + Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài; + Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; + Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường; + Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam; + Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành. - Việc kinh doanh các ngành, nghề thuộc lĩnh vực cấm tại quy định trên trong một số trường hợp đặc biệt áp dụng theo quy định của các luật, pháp lệnh hoặc nghị định chuyên ngành liên quan. (được thay thế theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ) | - Khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005; - Điều 7 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp. |
2 | - Tên doanh nghiệp: + Tên doanh nghiệp phải viết được bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt: Chữ cái tiếng Việt sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp gồm: Chữ in hoa: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, Ơ, Ồ, P, Q, R, S, T, U, Ư, V, W, X, Y, Z; Chữ in thường: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, f, g, h, i, j, k, 1, m, n, o, ơ, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, w, x, y, z (được thay thế theo quy định tại khoản 1, Điều 8 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư), có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây: Loại hình: Công ty trách nhiệm hữu hạn, cụm từ trách nhiệm hữu hạn có thể viết tắt là TNHH. Tên riêng của doanh nghiệp. + Doanh nghiệp chỉ được sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề đó hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đó. + Tên tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định. (được thay thế theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp). - Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp: + Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã giải thể. + Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. + Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho doanh nghiệp. (được thay thế theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp). - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp: + Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. + Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. + Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. - Tên trùng và tên gây nhầm lẫn: + Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. + Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác: Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký; Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu ký hiệu "&"; ký hiệu "-"; chữ "và"; Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp khác đã đăng ký; Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp khác đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi một hoặc một số số tự nhiên, số thứ tự hoặc một hoặc một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C,...) ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ "tân” ngay trước, hoặc “mới” ngay sau tên của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chi khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ "miền Bắc", "miền Nam", "miền Trung", "miền Tây", "miền Đông" hoặc các từ có ý nghĩa tương tự; trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. (được thay thế theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). | Điều 31, 32, 33, 34 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Điều 13, 14, 15 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/20010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. |
3 | Trụ sở chính của doanh nghiệp phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). | Khoản 1, Điều 35 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005. |
4 | Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. | Khoản 4, Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 |
5 | Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. | Khoản 5, Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 |
PHỤ LỤC I-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………...................……….. Giới tính: .................................
Chức danh: ..........................................................................................................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .......................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../....…/…….. Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới |
|
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
|
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .....................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ..................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn | Tỷ lệ (%) | Số tiền (bằng số; VNĐ) |
Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ........
............................................................................................................................................
8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | ||||||||||||||||||||
1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):....................................................... Điện thoại:............................................................................................................... Họ và tên Kế toán trưởng:......................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................... Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:............................................................ Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………….. Fax:................................................. Email:...................................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
3 | Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/……… | ||||||||||||||||||||
4 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
5 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/…. (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
6 | Tổng số lao động (dự kiến):....................................................................................... | ||||||||||||||||||||
7 | Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):................................................................................. | ||||||||||||||||||||
8 | Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:................................................................................................ Tài khoản kho bạc:................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
9 | Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
10 | Ngành, nghề kinh doanh chính1:................................................................................. ............................................................................................................................... |
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC II-1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
STT | Tên thành viên | Ngày tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký của thành viên | Ghi chú3 | ||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
3 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
4 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-203840-TT. |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: - Nộp hồ sơ trực tiếp: Trong trường hợp tổ chức, cá nhân ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật và một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được thay thế theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010). Nộp hồ sơ qua mạng: Tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, theo địa chỉ: www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn (được thay thế theo quy định tại Khoản 1, Điều 18 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho cá nhân, tổ chức đã đăng ký doanh nghiệp thời điểm trả kết quả đăng ký doanh nghiệp hoặc các nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). (được thay thế theo quy định tại khoản 4, Điều 25 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ chuyển phát (được thay thế theo quy định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). - Có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định (được thay thế theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Lưu ý: Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty chuyển đổi, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty được chuyển đổi. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. (được thay thế theo quy định tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: 1. Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp: 01 bản chính. 2. Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty: 01 bản chính; 3. Điều lệ công ty sau khi chuyển đổi: 01 bản chính. 4. Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (có mẫu): 01 bản chính và các giấy tờ kèm theo sau đây: - Đối với thành viên là cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác: 01 bản sao hợp lệ; - Đối với thành viên là tổ chức: + Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ; + Văn bản ủy quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. 5. Thỏa thuận góp vốn đầu tư: 01 bản chính. (được thay thế theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH: 200.000 đồng/01 Giấy chứng nhận. - Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (được thay thế theo quy định tại Khoản 1, Điều 32 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên (được thay thế theo quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); - Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (được thay thế theo quy định tại Phụ lục II-1 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật; - Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC I-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………...................……….. Giới tính: .................................
Chức danh: ..........................................................................................................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .......................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../....…/…….. Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới |
|
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
|
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .....................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ..................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn | Tỷ lệ (%) | Số tiền (bằng số; VNĐ) |
Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ........
............................................................................................................................................
8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | ||||||||||||||||||||
1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):....................................................... Điện thoại:............................................................................................................... Họ và tên Kế toán trưởng:......................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................... Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:............................................................ Tỉnh/Thành phố:........................................................................................................ Điện thoại: ………………………………………….. Fax:................................................. Email:...................................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
3 | Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/……… | ||||||||||||||||||||
4 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
5 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/…. (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
6 | Tổng số lao động (dự kiến):....................................................................................... | ||||||||||||||||||||
7 | Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):................................................................................. | ||||||||||||||||||||
8 | Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:................................................................................................ Tài khoản kho bạc:................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
9 | Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
10 | Ngành, nghề kinh doanh chính1:................................................................................. ............................................................................................................................... |
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC II-1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
STT | Tên thành viên | Ngày tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký của thành viên | Ghi chú3 | ||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
3 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
4 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
- 1 Quyết định 121/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 5311/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 3808/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 1823/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 2089/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Định
- 7 Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1823/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 3808/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 5311/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 2089/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Định
- 6 Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 121/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp