- 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3 Luật Xây dựng 2014
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Luật Quy hoạch 2017
- 7 Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (điều chỉnh)
- 8 Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2019 về xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang theo tiêu chí đô thị loại IV đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 10 Quyết định 3342/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Xây dựng, phát triển đô thị Huế đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11 Quyết định 602/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về xây dựng và phát triển đô thị Long Hải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12 Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 13/NQ-CP và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết 58-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2340/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (điều chỉnh);
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ văn bản số 2981/UBND-CN3 ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc giao Sở Xây dựng triển khai lập điều chỉnh chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn 2050;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 358/TTr-SXD ngày 28/6/2021 và của Sở Tài chính tại Văn bản số 1967/STC-HCSN ngày 19/8/2021 về việc phê duyệt Đề cương Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn 2050 (điều chỉnh lần 2).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn 2050 (điều chỉnh lần 2) như sau:
1. Nội dung đề cương: (Có bản đề cương kèm theo).
2. Dự toán kinh phí: 321,965 triệu đồng
3. Thời gian triển khai thực hiện xây dựng Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn 2050 (điều chỉnh lần 2): Năm 2021-2022.
Điều 2. Tổ chức thực hiện lập Chương trình:
1.Chủ đầu tư (Sở Xây dựng) có trách nhiệm lập Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn 2050 (điều chỉnh lần 2) theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Sở Tài chính bố trí kinh phí để Sở Xây dựng thực hiện Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn 2050 (điều chỉnh lần 2) đảm bảo tiến độ đã duyệt tại quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các ngành Xây dựng, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho Bạc nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 ( CHỈNH LẦN 2)
(Kèm theo Quyết định số 2340/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1.1. Lý do và sự cần thiết chỉnh Chương trình
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ
1.3. Các căn cứ điều chỉnh Chương trình
1.4. Phạm vi ranh giới, đối tượng nghiên cứu và thời hạn
2. Đánh giá thực trạng quản lý, xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc
2.1. Thực trạng mạng lưới các đô thị tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Thực trạng xây dựng và phát triển đô thị
a. Cơ sở kinh tế - xã hội;
b. Cơ sở hạ tầng xã hội;
c. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
d. Bảo vệ môi trường;
2.3. Quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị
2.4. Đánh giá tổng hợp
3. Quan điểm, mục tiêu quản lý, xây dựng và phát triển đô thị Vĩnh Phúc
3.1. Quan điểm
a. Thực hiện đường lối Chủ trương của Đảng, Nhà nước.
b. Cụ thể hóa các quy hoạch và kế hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
c. Xây dựng và phát triển các đô thị Vĩnh Phúc có cơ sở kinh tế kỹ thuật vững chắc; cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ; có môi trường sống tiện nghi, đảm bảo đô thị phát triển bền vững trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH.
d. Xây dựng và phát triển đô thị gắn với đảm bảo an ninh, quốc phòng; bảo vệ môi trường và giữ gìn cân bằng sinh thái;
e. Cân đối hài hoà nhu cầu với nguồn lực, đảm bảo tính khả thi.
3.2. Mục tiêu.
a. Thực hiện theo Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030.
b. Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII.
c. Thực hiện QHC xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, QHXD vùng Tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và các Quy hoạch liên quan.
4.1. Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô thị
a. Mục tiêu
b. Nội dung xây dựng và phát triển hệ thống các đô thị đến năm 2030
c. Kế hoạch và lộ trình thực hiện
d. Tầm nhìn đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2050
4.2. Xây dựng và phát triển cơ sở kinh tế, sản xuất và dịch vụ.
a. Mục tiêu
b. Nội dung và quy mô đầu tư
c. Kế hoạch đầu tư xây dựng
4.3. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng xã hội
a. Mục tiêu
b. Nội dung và quy mô đầu tư
c. Kế hoạch đầu tư xây dựng
4.4. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
a. Mục tiêu
b. Nội dung và quy mô đầu tư
c. Kế hoạch đầu tư xây dựng
4.5. Bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu.
4.6. Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về quy hoạch và xây dựng đô thị.
5.1. Phân kỳ đầu tư
5.2. Kế hoạch đầu tư và xây dựng đến năm 2030
5.3. Các chính sách và giải pháp lớn.
- 1 Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2019 về xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang theo tiêu chí đô thị loại IV đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 2 Quyết định 3342/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Xây dựng, phát triển đô thị Huế đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 602/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về xây dựng và phát triển đô thị Long Hải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 13/NQ-CP và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết 58-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 5 Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 49/NQ-HĐND về thông qua Chương trình xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045