ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2342/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 07 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1204/LĐTBXH-BVCSTE ngày 13/4/2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc triển khai thực hiện Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, công việc có liên quan như đã nêu trong Chương trình kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2342/QĐ-UBND ngày 07/7/2016 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020; Công văn số 1204/LĐTBXH-BVCSTE , ngày 13/4/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc triển khai thực hiện Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh ban hành Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Kiểm soát tình hình tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là tai nạn đuối nước và tai nạn giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho trẻ em, hạnh phúc của gia đình và xã hội.
2. Các mục tiêu cụ thể
a. Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích trên địa bàn tỉnh xuống còn 600/100.000 trẻ em.
b. Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích trên địa bàn tỉnh xuống còn 17/100.000 trẻ em.
c. 50.000 ngôi nhà thuộc các hộ gia đình có trẻ em trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn; 100% trường học trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn; 20 xã phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn.
d. Giảm 25% số trẻ em tử vong do tai nạn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh so với năm 2015.
đ. Giảm 6% số trẻ em bị tử vong do đuối nước trên địa bàn tỉnh so với năm 2015.
e. 90% trẻ em trong độ tuổi tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh biết các quy định về an toàn giao thông.
g. 40% trẻ em trong độ tuổi tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước.
h. 90% trẻ em trên địa bàn tỉnh sử dụng áo phao khi tham gia giao thông đường thủy.
i. Phấn đấu có 2.000 trẻ em trên địa bàn tỉnh được học bơi và trang bị các kỹ năng phòng tránh đuối nước.
k. 100% cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện và 80% cán bộ cấp xã, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em được tập huấn về kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; 100% nhân viên y tế thôn, làng, khu phố, nhân viên y tế trường học biết các kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu ban đầu cho trẻ em bị tai nạn, thương tích.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Trẻ em trên phạm vi toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho trẻ em, gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội. Nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể.
a. Tổ chức các chiến dịch truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước, tai nạn giao thông. Tổ chức hoạt động truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở theo các chủ đề phù hợp với từng nhóm đối tượng; tổ chức các hoạt động truyền thông trực tiếp tại gia đình, trường học và cộng đồng. Xây dựng, phát triển, sản xuất các sản phẩm truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
b. Xây dựng chương trình và tổ chức tập huấn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho công chức, viên chức làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan; tập huấn cho đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên, nhân viên y tế ở cơ sở về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em và sơ cứu, cấp cứu ban đầu.
2. Xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em
a. Tiếp tục tổ chức đánh giá và nhân rộng mô hình Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Tổ chức triển khai các hoạt động can thiệp và tư vấn trực tiếp tại các gia đình, nhằm loại bỏ nguy cơ gây tai nạn, thương tích trẻ em tại gia đình;
b. Nghiên cứu, hướng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn trong gia đình;
c. Rà soát và hoàn thiện các tiêu chí Ngôi nhà an toàn. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận các ngôi nhà đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
3. Xây dựng Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em
a. Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại các trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở. Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em;
b. Triển khai các hoạt động can thiệp, cải tạo môi trường học tập, vui chơi nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn, thương tích trong trường học;
c. Rà soát và hoàn thiện các tiêu chuẩn Trường học an toàn. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận các trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
d. Tập huấn nâng cao kiến thức phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em và huấn luyện sơ cấp cứu các loại tai nạn thương tích phổ biến cho giáo viên và học sinh.
4. Xây dựng Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em
a. Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Củng cố và duy trì hoạt động hiệu quả của Ban Chỉ đạo phòng, chống tai nạn, thương tích của tỉnh. Triển khai các hoạt động chuyên môn kỹ thuật về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại cộng đồng. Phát triển hệ thống sơ cứu, cấp cứu, vận chuyển cấp cứu, điều trị cho trẻ em bị tai nạn, thương tích tại cộng đồng và tại các cơ sở y tế;
b. Rà soát và hoàn thiện các tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn. Theo dõi, giám sát về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em và công nhận cộng đồng đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
c. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện các hoạt động xây dựng cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tại địa phương.
5. Phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em
a. Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình An toàn giao thông đường bộ cho trẻ em tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở. Tổ chức hoạt động ngoại khóa nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng an toàn khi tham gia giao thông đường bộ, sơ cứu, cấp cứu tai nạn giao thông cho học sinh. Tổ chức thực hiện các hoạt động can thiệp nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em;
b. Nghiên cứu, rà soát và hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị an toàn khi tham gia giao thông đường bộ cho trẻ em;
c. Rà soát và hoàn thiện các quy định về an toàn giao thông đường bộ; kiểm tra, giám sát về thực hiện các quy định an toàn giao thông đường bộ cho trẻ em.
6. Phòng, chống đuối nước trẻ em
a. Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình phòng, chống đuối nước trẻ em. Kiện toàn và phát triển mạng lưới dịch vụ đảm bảo an toàn cho trẻ em trong môi trường nước. Triển khai chương trình bơi an toàn cho trẻ em;
b. Nghiên cứu, hướng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn trong môi trường nước cho trẻ em;
c. Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chống đuối nước trẻ em;
d. Rà soát, hoàn thiện các quy định về an toàn giao thông đường thủy và an toàn trong môi trường nước cho trẻ em;
đ. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định an toàn giao thông đường thủy và an toàn trong môi trường nước cho trẻ em.
7. Xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
a. Theo dõi, tổng hợp số liệu tai nạn thương tích trẻ em theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương;
b. Thực hiện nghiên cứu, khảo sát, đánh giá về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình tai nạn, thương tích trẻ em.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
2. Đẩy mạnh, thông tin, truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho trẻ em, hộ gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội.
3. Củng cố và nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan về công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
4. Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng các mô hình Ngôi nhà an toàn, Trường học an toàn, Cộng đồng an toàn, phòng, chống đuối nước, phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em và các mô hình an toàn khác.
5. Triển khai các hoạt động phòng, chống đuối nước trẻ em; đảm bảo thực hiện các quy định an toàn trong môi trường nước, các quy định an toàn khi tham gia giao thông đường thủy theo quy định.
6. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; hoàn thiện hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về việc thực hiện Chương trình.
7. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra tình hình thực hiện pháp luật, chính sách, tiêu chuẩn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em để kịp thời xử lý các hành vi vi phạm.
8. Tăng cường công tác phối hợp liên ngành về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
9. Tăng cường vận động các tổ chức xã hội, cộng đồng, doanh nghiệp tham gia trong công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các sở, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Chương trình này, các sở, ngành, địa phương chủ động lập dự toán chi hàng năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a. Phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể có liên quan hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình;
b. Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; rà soát, kiến nghị UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung các văn bản, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước trẻ em; xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng, vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em;
c. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Chương trình; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình và định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Xây dựng Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021 - 2030.
2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc thực hiện cấp cứu, điều trị cho trẻ em bị tai nạn, thương tích; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong trường học; nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
4. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện công tác phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy cho trẻ em; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ của ngành giao thông vận tải về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lồng ghép các nội dung phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong công tác gia đình; tăng cường công tác quản lý các bãi biển du lịch, các bể bơi và hoạt động dạy bơi cho trẻ em; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ văn hóa, thể thao và du lịch về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 (theo Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ) và Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 (theo Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
6. Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện Chương trình trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước.
7. Công an tỉnh kiểm tra, kiểm soát xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trên lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và thực hiện công tác cứu nạn, cứu hộ trên các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa đã được công bố (có phương tiện qua lại tham gia giao thông thường xuyên); thiết lập hệ thống thống kê, quản lý và khai thác dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em liên quan đến tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; giám sát thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại công an các địa phương.
8. Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh tổ chức thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy; thực hiện công tác cứu nạn, cứu hộ; thiết lập hệ thống thống kê, quản lý và khai thác dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em liên quan đến cháy, nổ.
9. Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh phối hợp với Công an tỉnh, Thanh tra giao thông tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tai nạn giao thông cho trẻ em; thiết lập hệ thống thống kê, quản lý và khai thác dữ liệu về tai nạn thương tích trẻ em liên quan đến tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy.
10. Các sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia phối hợp triển khai thực hiện chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em theo quy định.
11. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hoạt động hằng năm về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em phù hợp với Chương trình và các văn bản hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành có liên quan; bố trí ngân sách, nhân lực của địa phương để thực hiện Chương trình; kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình tại địa phương và thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động tham gia thực hiện Chương trình; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; tham gia xây dựng pháp luật, chính sách và giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách, tiêu chuẩn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
Trên đây là Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
- 1 Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 1408/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020
- 3 Kế hoạch 4847/KH-UBND năm 2016 phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Công văn 1204/LĐTBXH-BVCSTE năm 2016 triển khai thực hiện Quyết định 234/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2016 về phòng chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020
- 7 Quyết định 234/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2014 - 2015 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 2198/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 1408/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020
- 3 Kế hoạch 4847/KH-UBND năm 2016 phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2016 về phòng chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020
- 6 Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2014 - 2015 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành