Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2347/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 17 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH XÂY DỰNG NINH THUẬN XANH - SẠCH - ĐẸP

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3606/TTr-STNMT ngày 29 tháng 10 năm 2014, của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2447/TTr-SNV ngày 03 tháng 11 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn khen thưởng thành tích xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Đại

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH XÂY DỰNG NINH THUẬN XANH - SẠCH - ĐẸP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định tiêu chuẩn khen thưởng Cờ thi đua, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, giấy khen của Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh và tương đương, giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và tương đương; thủ tục, hồ sơ khen thưởng; xử lý vi phạm, khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về khen thưởng, thu hồi hình thức khen thưởng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân (gọi chung là tập thể) và các cá nhân có thành tích xuất sắc góp phần xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp.

2. Tập thể, cá nhân có những đóng góp về vật chất, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ tư vấn về quy hoạch, giải pháp, chính sách góp phần mang lại hiệu quả, đẩy nhanh tiến độ, chất lượng trong xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp.

Điều 3. Nguyên tắc xét khen thưởng

1. Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời.

2. Kết hợp chặt chẽ giữa động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.

Điều 4. Căn cứ xét khen thưởng

1. Tổ chức, tham gia phong trào thi đua.

2. Đăng ký thi đua.

3. Phạm vi ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của thành tích.

Điều 5. Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng gồm:

1. Danh hiệu thi đua: Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Hình thức khen thưởng:

a) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;

b) Giấy khen của Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh và tương đương;

c) Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và tương đương;

d) Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tương đương.

Chương II

TIÊU CHUẨN CỜ THI ĐUA, BẰNG KHEN, GIẤY KHEN

Điều 6. Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh xét tặng cho huyện, thành phố dẫn đầu phong trào thi đua xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp, đạt các tiêu chuẩn sau:

1. Sáng tạo, vượt khó hoàn thành vượt mức các nhiệm vụ, chỉ tiêu về xây dựng huyện, thành phố xanh - sạch - đẹp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao;

2. Có nhân tố mới, mô hình mới hiệu quả được nhân rộng trong toàn tỉnh;

3. Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, đấu tranh chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.

Điều 7. Tiêu chuẩn bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Bằng khen xét tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần tự lực, tự cường, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Đối cán bộ, công chức, viên chức:

- Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc giải pháp công tác, ứng dụng công nghệ mới được áp dụng mang lại hiệu quả cao trong xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp.

- Cá nhân xuất sắc tiêu biểu được bình chọn trong phong trào thi đua hoặc có 02 lần được tặng giấy khen của Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh hoặc giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và tương đương về thành tích xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp;

b) Tiêu chuẩn đối với cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:

- Có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ góp phần tích cực đẩy nhanh tiến độ thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp, được nhân dân suy tôn khen ngợi.

- Đóng góp tiền hoặc ủng hộ về chất có giá trị tương đương 50 triệu đồng trở lên góp phần xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp.

2. Bằng khen xét tặng cho các tập thể chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, đấu tranh chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Hoàn thành toàn diện các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao về xanh - sạch - đẹp; tổ chức phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; có nhân tố mới, mô hình mới cho đơn vị khác học tập;

c) Tập thể xuất sắc tiêu biểu trong số tập thể trực thuộc có 02 lần được tặng giấy khen của Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và tương đương hoặc được bình chọn xếp hạng Nhất, Nhì của huyện, thành phố trong năm về thành tích xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp;

d) Đóng góp tiền hoặc ủng hộ về chất, chuyển giao công nghệ mới có giá trị tương đương 100 triệu đồng trở lên góp phần xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp.

3. Bằng khen xét tặng cho hộ gia đình gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương,chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Đóng góp tiền hoặc ủng hộ về chất có giá trị tương đương 50 triệu đồng trở lên góp phần xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp;

b) Đảm nhận miễn phí việc chăm sóc và bảo vệ tốt 50 cây xanh trở lên ở đường phố hoặc nhận chăm sóc và bảo vệ vườn hoa, cây cảnh, vườn cây trong đô thị, khu du lịch, khu văn hoá.

Điều 8. Tiêu chuẩn giấy khen của Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương

1. Giấy khen xét tặng cho cá nhân chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương, có tinh thần tự lực, tự cường, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ góp phần thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp, được tập thể bình chọn suy tôn;

b) Đóng góp tiền hoặc ủng hộ về chất có giá trị tương đương 20 triệu đồng trở lên góp phần xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp.

2. Giấy khen xét tặng cho các tập thể chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, đấu tranh chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao về xanh - sạch - đẹp đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng quy định; tổ chức phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; được suy tôn bình chọn trong các đợt thi đua;

b) Tập thể xuất sắc tiêu biểu trong số tập thể trực đã được tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

c) Đóng góp tiền hoặc ủng hộ về chất, chuyển giao công nghệ mới có giá trị tương đương 40 triệu đồng trở lên góp phần xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp;

3. Giấy khen xét tặng cho hộ gia đình chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Đóng góp tiền hoặc ủng hộ về chất có giá trị tương đương 20 triệu đồng trở lên góp phần xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp;

b) Đảm nhận miễn phí việc chăm sóc và bảo vệ tốt 20 cây xanh trở lên ở đường phố hoặc nhận chăm sóc và bảo vệ vườn hoa, cây cảnh, vườn cây trong đô thị, khu du lịch, khu văn hoá.

Điều 9. Tiêu chuẩn giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và tương đương

1. Giấy khen xét tặng cho cá nhân chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương, có tinh thần tự lực, tự cường, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Có đóng góp về công sức, trí tuệ góp phần vào sự nghiệp xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp, được nhân dân bình chọn suy tôn;

b) Đóng góp tiền hoặc ủng hộ về chất có giá trị tương đương 10 triệu đồng trở lên góp phần xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp.

2. Giấy khen xét tặng cho các tập thể chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, đấu tranh chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao về xanh - sạch - đẹp đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng quy định, được bình chọn trong các đợt thi đua;

b) Đóng góp tiền hoặc ủng hộ về chất, chuyển giao công nghệ mới có giá trị tương đương 20 triệu đồng trở lên góp phần xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp.

3. Giấy khen xét tặng cho hộ gia đình chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Đóng góp tiền hoặc ủng hộ về chất có giá trị tương đương 10 triệu đồng trở lên góp phần xây dựng quê hương xanh - sạch - đẹp;

b) Đảm nhận miễn phí việc chăm sóc và bảo vệ tốt 10 cây xanh trở lên ở đường phố (đối với phường, thị trấn), đường làng (đối với xã) hoặc nhận cùng nhau chăm sóc và bảo vệ vườn hoa, cây cảnh, vườn cây trong đô thị, khu du lịch, khu văn hoá tại nơi cư trú.

Điều 10. Tổ chức trao tặng khen thưởng

1. Người có thẩm quyền quyết định tặng hình thức khen thưởng nào thì trực tiếp trao tặng hoặc ủy quyền trao tặng hình thức khen thưởng đó. Người được uỷ quyền trao tặng khen thưởng không được ủy quyền lại.

2. Các hình thức khen thưởng phải được tổ chức trao tặng trong dịp sơ kết, tổng kết đợt thi đua, tổng kết năm công tác, lễ phát động thi đua và theo thứ tự hình thức khen thưởng cao trao tặng trước, thấp hơn trao tặng sau, tập thể trước, cá nhân sau; bảo đảm tổ chức trao tặng khen thưởng trang trọng, tiết kiệm và hiệu quả.

3. Khen thưởng đột xuất được trao tặng ngay sau khi tập thể, cá nhân lập được thành tích xuất sắc có quyết định khen thưởng và tại nơi tập thể, cá nhân công tác, cư trú hoặc nơi có ý nghĩa tôn vinh, động viên mọi người hăng hái thi đua.

Chương III

THỦ TỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

Điều 11. Thủ tục hồ sơ, thời gian đề nghị khen thưởng

1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng gồm:

a) Tờ trình đề nghị khen thưởng: 02 bản;

b) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng: 02 bản;

d) Tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân: 02 bản;

đ) Báo cáo thành tích: 01 bản;

e) Hồ sơ trình khen thưởng theo mẫu của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và phải là bản chính;

g) Riêng đối với doanh nghiệp, đơn vị, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước khi trình khen thưởng phải có xác nhận của cơ quan tài chính về việc đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ trình khen thưởng giấy khen do Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quy định.

3. Hồ sơ trình khen thưởng đột xuất thực hiện theo thủ tục đơn giản gồm:

a) Tờ trình đề nghị của thủ trưởng cơ quan, đơn vị;

b) Báo cáo tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý thực hiện, ghi rõ thành tích, hành động, công trạng, ảnh hưởng của thành tích đối với sự nghiệp xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp ở xã, huyện, tỉnh.

4. Thời gian trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng thành tích xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp hàng năm trong tháng 3.

Điều 12. Về tuyến trình khen

1. Khen thưởng đột xuất thực hiện theo nguyên tắc cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thì cấp đó có trách nhiệm trình cấp trên khen thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.

2. Khen thưởng sơ kết, tổng kết đợt thi đua, tổng kết một giai đoạn: hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng gửi về cơ quan Thường trực phong trào thi đua “Toàn dân chung sức xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp” (Sở Tài Nguyên và Môi trường) xét và trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh).

Điều 13. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) có trách nhiệm:

1. Thẩm định thành tích và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng đột xuất trong thời gian chậm nhất là 03 ngày làm việc; khen thưởng sơ kết, tổng kết đợt thi đua chậm nhất là 05 ngày làm việc; khen thưởng tổng kết giai đoạn thi đua chậm nhất là 07 ngày làm việc.

2. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định khen thưởng, có trách nhiệm thông báo cho đơn vị trình khen biết kết quả.

3. Đối với các trường hợp không được xét khen thưởng có văn bản thông báo nêu cụ thể lý do tại sao để tập thể, cá nhân, đơn vị trình khen biết.

Chương IV

XỬ LÝ VI PHẠM, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ THU HỒI HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Điều 14. Hành vi vi phạm, xử lý vi phạm, khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về khen thưởng, thu hồi hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 80, 81, 82, 83, 84 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng cơ quan, đơn vị trên địa bàn cụ thể hoá xây dựng quy định tiêu chuẩn khen thưởng cấp mình và tổ chức thực hiện.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các ngành, các cấp, cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện Quy định này.

4. Quá trình triển khai thực hiện Quy định nếu có những khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.