- 1 Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung Đô thị mới Sơn Nam, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới An Sơn, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đến năm 2045
- 3 Quyết định 2353/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Lại Sơn, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đến năm 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2349/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI HÒN TRE, HUYỆN KIÊN HẢI, TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2374/TTr-SXD ngày 07 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Hòn Tre, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đến năm 2045, với các nội dung như sau:
1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch chung
- Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập Quy hoạch chung đô thị mới Hòn Tre, huyện Kiên Hải, bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên xã Hòn Tre (toàn xã có 01 đao, gồm 03 ấp I, II và III) và phần diện tích mặt biển xung quanh các đảo thuộc xã Hòn Tre, được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp vùng biển huyện Hòn Đất.
+ Phía Tây giáp vùng biển xa Lại Sơn và xã Hòn Nghệ, huyện Kiên Lương.
+ Phía Đông giáp vùng biển thành phố Rạch Giá.
+ Phía Nam giáp vùng biển huyện An Biên, An Minh.
- Quy mô diện tích: Tổng diện tích tự nhiên khoảng 481,85 ha.
(Diện tích mặt biển sẽ được xác định trong quá trình lập Đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Hòn Tre)
2. Tính chất
Là đô thị mới (loại V giai đoạn đến năm 2025 và loại IV giai đoạn đến năm 2045) - đô thị dịch vụ du lịch của huyện Kiên Hải; là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Kiên Hải; phát triển các chức năng hành chính, thương mại, dịch vụ, du lịch biển đảo và kinh tế biển; có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
3. Một số chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật
3.1. Một số chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số
- Dự báo dân số toàn đô thị đến năm 2035: Khoảng 10.500 - 11.000 người.
- Dự báo dân số toàn đô thị đến năm 2045: Khoảng 20.500 - 21.000 người.
3.2. Chỉ tiêu về sử dụng đất
- Đất dân dụng bình quân : 50 - 80 m2/người.
- Đất đơn vị ở bình quân : 28 - 45 m2/người.
- Đất công trình dịch vụ, công cộng cấp đô thị : ≥ 3 m2/người
- Đất cây xanh công cộng đô thị : ≥ 5 m2/người.
(Đô thị mới Hòn Tre là đô thị hải đảo, có tính đặc thù. Trong quá trình lập Đồ án quy hoạch chung đô thị có thể lựa chọn chỉ tiêu khác với quy định trên, nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải nằm trong ngưỡng 45 - 100 m2/người đối với đất dân dụng bình quân toàn đô thị và phải ≥ 15 m2/người đối với đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị)
3.3. Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội
Tuân thủ QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
3.4. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
- Chỉ tiêu giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) trong đất xây dựng đô thị tính đến đường phân khu vực : ≥ 18%.
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Cấp nước sinh hoạt : ≥ 80 lít/người/ngày.đêm.
+ Tỷ lệ cấp nước sạch hợp vệ sinh : ≥ 90%.
+ Cấp nước công trình công cộng, dịch vụ :≥ 10% lượng nước sinh hoạt.
+ Nước tưới cây, rửa đường : ≥ 8% lượng nước sinh hoạt.
+ Nước cấp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: ≥ 8% lượng nước sinh hoạt.
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Cấp điện sinh hoạt : 1000 kwh/người/năm.
+ Điện công trình công cộng : 30% cấp điện sinh hoạt.
+ Điện sản xuất công nghiệp, kho tàng : 50 - 140 kw/ha.
- Chỉ tiêu xử lý thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
+ Thoát nước thải sinh hoạt xử lý : ≥ 80% lượng nước cấp.
+ Thoát nước thải công nghiệp xử lý : 100% lượng nước cấp.
+ Chất thải rắn phát thải : ≥ 0,9 kg/người.ngày.
+ Tỷ lệ thu gom chất thải rắn : ≥ 80%.
- Nhà tang lễ: Quy hoạch từ 01 công trình trở lên.
(Các chỉ tiêu sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập Đồ án quy hoạch)
4. Các yêu cầu nghiên cứu của đồ án quy hoạch
4.1. Các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu về hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức không gian
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị. Phân tích, đánh giá liên kết giữa đô thị mới Hòn Tre với thành phố Rạch Giá, các xã đảo thuộc huyện Kiên Hải và các huyện lân cận trên địa bàn tỉnh (Kiên Lương, Hòn Đất, An Biên, An Minh) và các huyện ven biển Tây của tỉnh Cà Mau.
- Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị phù hợp với các yêu cầu phát triển của từng giai đoạn 10 năm, 20 - 25 năm.
- Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm:
+ Mô hình và hướng phát triển đô thị;
+ Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển.
+ Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng.
+ Hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị.
+ Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn.
+ Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
4.2. Các công trình đầu mối và giải pháp chính tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị: đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng; xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho đô thị và từng khu vực. Đánh giá tính hiệu quả, sự phù hợp với tổng thể chung trong thời kỳ mới trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng.
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông như: cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật.
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước và công trình xử lý nước thải; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
4.3. Yêu cầu về định hướng phát triển hạ tầng xã hội
- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị.
- Đề xuất tổ chức không gian các trục, các khu chức năng quan trọng (khu trung tâm, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, công trình điểm nhấn, cây xanh, mặt nước…).
- Xác định các khu vực cần bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, các di sản, di tích.
4.4. Đánh giá môi trường chiến lược
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các vấn đề xã hội, văn hoá, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
5. Danh mục hồ sơ Đồ án
- Thành phần bản vẽ; Thuyết minh (phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng); Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, phụ lục đính kèm, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán); Quy định quản lý theo Đồ án; dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt Đồ án thực hiện theo Điều 8 Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Đồ án; Thuyết minh nội dung Đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ, các phụ lục tính toán kèm theo; Quy định quản lý theo Đồ án; dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt Đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung Đồ án; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ Đồ án.
- Số lượng hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt và lưu trữ: Theo yêu cầu của Cơ quan quản lý quy hoạch.
6. Chi phí lập quy hoạch
- Chi phí thực hiện: 3.411.863.000 đồng (bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm mười một triệu, tám trăm sáu mươi ba ngàn đồng). Chi phí thực hiện sẽ được thanh quyết toán theo khối lượng thực tế thực hiện và kết quả thẩm định. Trong đó:
+ Chi phí lập đồ án quy hoạch: 2.586.484.000 đồng.
+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 30.146.000 đồng.
+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 5.481.000 đồng.
+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 124.857.000 đồng.
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án: 116.157.000 đồng.
+ Chi phí lấy ý kiến cộng đồng dân cư: 47.027.000 đồng.
+ Chi phí công bố quy hoạch: 70.540.000 đồng.
+ Chi phí đấu thầu lập quy hoạch: 19.657.000 đồng.
+ Chi phí lập bản đồ địa hình (tạm tính): 392.177.000 đồng.
+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: 19.337.000 đồng.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (giai đoạn 2021 - 2025).
7. Tổ chức thực hiện
- Thời gian lập Đồ án quy hoạch: Không quá 12 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Kiên Hải.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân và năng lực hoạt động theo quy định.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng và Hội đồng thẩm định.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân huyện Kiên Hải có trách nhiệm: Tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Hòn Tre, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đến năm 2045; tổ chức, quản lý, sử dụng và thanh lý quyết toán chi phí lập Quy hoạch chung đô thị mới Hòn Tre, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đến năm 2045 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kiên Hải; Giám đốc Trung tâm Quy hoạch Xây dựng - Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung Đô thị mới Sơn Nam, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới An Sơn, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đến năm 2045
- 3 Quyết định 2353/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Lại Sơn, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đến năm 2045