NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/1999/QĐ-NHNN1 | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 235/1999/QĐ-NHNN1 NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
1- Đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng của các Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh và Công ty tài chính là 5% trên tổng số dư tiền gửi.
2- Đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng của các Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, Ngân hàng hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực là 1% trên tổng số dư tiền gửi.
Điều 2: Quyết định này thay thế quy định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc tại Điều 1 khoản 1 và 2 Quyết định số 191/QĐ-NHNN1 ngày 31/05/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và áp dụng để tính tiền dự trữ bắt buộc từ kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 7/1999.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Dương Thu Hương (Đã ký) |
- 1 Quyết định 191/1999/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN về việc điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 4 Quyết định 441/2000/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5 Quyết định 441/2000/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1 Quyết định 796/2004/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 560/2001/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ dữ trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Quyết định 51/1999/QĐ-NHNN1 về Quy chế dự tữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5 Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6 Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 7 Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 8 Quyết định 261/QĐ-NH1 năm 1995 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 1 Quyết định 796/2004/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 560/2001/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ dữ trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5 Quyết định 51/1999/QĐ-NHNN1 về Quy chế dự tữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6 Quyết định 261/QĐ-NH1 năm 1995 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành