UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/2005/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 03 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP CÁN BỘ ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
UỶ BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu;
- Căn cứ Quyết định số 224/2005/QĐ-UB ngày 14/10/2005 của UBND tỉnh về chế độ tiền lương, phụ cấp và số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo tinh thần cuộc họp Hội đồng Lương tỉnh tỉnh Bình Dương ngày 28 tháng 10 năm 2005 thống nhất điều chỉnh mức tiền lương và phụ cấp cho các đối tượng đó mức tiền lương tối thiểu tăng thêm theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP của Chính phủ, trong đó thống nhất tăng thêm 20,70% mức phụ cấp cho cán bộ ấp, khu phố;
Theo đề nghị của giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số: 589/TTr-SNV-XDCQ ngày 31 tháng 10 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Nay điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ ấp khu phố như sau :
+ Phụ cấp đối với chức danh Bí thư chi bộ ấp, trưởng ấp, Trưởng ban công tác Mặt trận ấp được điều chỉnh từ mức 207.000 đ/tháng/người tăng lên mức 250.000 đồng/tháng người.
+ 1 hạ cấp đi với chức danh Phó Trưởng ấp được điều chỉnh từ mức 179.000 đ/tháng/người tăng lên mức 216.000 đồng/tháng/người.
+ Phụ cấp đối với chức danh Công an ấp, ấp đội trưởng được điều chỉnh từ mức 165.000đ/tháng tăng lên mức 199.000 đồng/tháng/người.
+ Trường hợp ở một ấp có nhiều Chi bộ thì tất cả các đồng chí Bí thư chi bộ đều được hưởng mức phụ cấp là 250.000 đồng/tháng/người.
Điều 2 : Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì và phối hợp cùng Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện việc điều chỉnh này cùng các văn bản pháp quy khác của UBND tỉnh về chế độ, chính sách đối với cán bộ ấp, khu phố.
Điều 3 : Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ tháng 10/2005.
Quyết định này thay thế khoản b, c điều 4 Quy định chế độ tiền lương phụ cấp và số lượng cán bộ công chức xã, phường, thị trấn được ban hành theo quyết định số 224/2005/QĐ-UBND ngày 14/10/2005 của UBND tỉnh./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 224/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ tiền lương, phụ cấp và số lượng cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn do ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1 Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2011 về số lượng và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ nhân viên kỹ thuật ban nông nghiệp cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ thôn, khu phố; giáo viên mầm non ngoài biên chế và phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4 Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2011 về số lượng và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ nhân viên kỹ thuật ban nông nghiệp cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ thôn, khu phố; giáo viên mầm non ngoài biên chế và phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành