- 1 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2 Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10 Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2358/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 09 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời “thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 254/TTr-SYT ngày 09/11/2021 của Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Đối với cấp xã, phường, thị trấn:
- Cấp 1 - Nguy cơ thấp (vùng xanh): 182 đơn vị.
- Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng vàng): 03 đơn vị.
- Cấp 3 - Nguy cơ cao (vùng cam): 07 đơn vị.
- Cấp 4 - Nguy cơ rất cao (vùng đỏ): 01 đơn vị.
2. Đối với cấp huyện, thành phố:
- Cấp 1 - Nguy cơ thấp (vùng xanh): 08 đơn vị.
- Cấp 2 - Nguy cơ cao (vùng cam): 02 đơn vị.
- Cấp 3 - Nguy cơ rất cao (vùng đỏ): 01 đơn vị.
3. Đối với cấp tỉnh: Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng vàng).
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào phân cấp độ dịch COVID-19 tại Quyết định này để áp dụng các biện pháp hành chính "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" trên địa bàn theo quy định tại Công văn 4168/UBND-VHXH ngày 19/10/2021 của UBND tỉnh Hà Giang.
Sở Y tế chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ diễn biến tình hình dịch COVID-19, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang để áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2301/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Đơn vị hành chính | Phân loại cấp độ dịch theo Nghị quyết số 128/NQ-CP |
I | Cấp tỉnh | Cấp 2 |
II | Cấp huyện, thành phố |
|
1 | 08 huyện: Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, Bắc Mê, Bắc Quang, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần | Cấp 1 |
2 | Huyện Vị Xuyên | Cấp 2 |
| Huyện Quản Bạ | Cấp 2 |
3 | Thành phố Hà Giang | Cấp 3 |
III | Cấp xã, phường, thị trấn |
|
1 | 182 xã, phường, thị trấn (ngoại trừ các xã, phường, thị trấn ở cấp độ 2, 3, 4) | Cấp 1 |
2 | Phường Trần Phú, thành phố Hà Giang | Cấp 2 |
3 | Xã Ngọc Đường, thành phố Hà Giang (Thôn: Đoàn Kết, Thái Hà, Tả Vải) | Cấp 2 |
4 | Xã Phương Độ, thành phố Hà Giang (Thôn: Chang, Lúp, Hạ Thành) | Cấp 2 |
5 | Phường Ngọc Hà, thành phố Hà Giang | Cấp 3 |
6 | Phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang | Cấp 4 |
7 | Phường Minh Khai, thành phố Hà Giang | Cấp 3 |
8 | Phường Quang Trung, thành phố Hà Giang | Cấp 3 |
9 | Xã Phương Thiện, thành phố Hà Giang (Thôn: Mè Thượng, Châng, Lâm Đồng, Tiến Thắng, Cầu Mè) | Cấp 3 |
10 | Xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên (Thôn: Minh Tiến, Mịch A, Khâu Trà, Hòa Bắc, Hòa Sơn) | Cấp 3 |
11 | Xã Quyết Tiến, huyện Quản Bạ (Thôn: Khâu Bủng, Khâu Làn) | Cấp 3 |
12 | Xã Tả Ván, huyện Quản Bạ (Thôn: Tả Ván, Lò Suối Tủng) | Cấp 3 |
- 1 Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang