Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2358/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN HƯƠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 06/6/2023 và Nghị quyết số 126/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ từ năm 2023 (bổ sung);

Căn cứ Quyết định số 850/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Sơn; Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 14/02/2023 của UBND tỉnh điều chỉnh quy mô diện tích và loại đất sử dụng một số công trình, dự án tại danh mục công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Sơn;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Hương Sơn tại Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 10/8/2023; của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3542/TTr-STMMT ngày 29/8/2023; sau khi lấy Phiếu biểu quyết đồng ý của các Thành viên UBND tỉnh (qua Phần mềm Điện tử TD).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Hương Sơn, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Danh mục các công trình, dự án bổ sung thực hiện trong năm 2023

STT

Hạng mục

Diện tích kế hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Diện tích tăng thêm (ha)

Địa điểm

Vị trí trên BĐ BS KHSDĐ năm 2023

Ghi chú

Diện tích

LUA

RPH

RDD

Đất khác

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

Đất giao thông

3,50

 

3,50

0,30

1,95

 

1,25

 

 

 

1

Đường trục xã Tân Mỹ Hà

1,25

 

1,25

 

 

 

1,25

xã Tân Mỹ Hà

455

NQ số 115/NQ-HĐND ngày 06/6/2023

2

Nâng cấp đường từ xã Sơn Hồng ra Biên giới

1,95

 

1,95

 

1,95

 

 

xã Sơn Hồng

 

NQ số 126/NQ-HĐND ngày 14/7/2023

3

Đường vào nghĩa trang liệt sỹ Nầm

0,30

 

0,30

0,30

 

 

 

xã Sơn Châu

429

NQ số 115/NQ-HĐND ngày 06/6/2023

II

Đất thuỷ lợi

13,56

 

13,56

4,42

 

 

9,14

 

 

 

1

Công trình kênh Cầu Động thuộc Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang - giai đoạn 2 (phần bổ sung)

13,56

 

13,56

4,42

 

 

9,14

Các xã Sơn Long; Sơn Trà; Sơn Bình; Tân Mỹ Hà

485-1

NQ số 115/NQ-HĐND ngày 06/6/2023

III

Đất xây dựng cơ sở văn hoá

0,31

0,11

0,20

0,20

 

 

 

 

 

 

1

Mở rộng đài tưởng niệm liệt sỹ

0,31

0,11

0,20

0,20

 

 

 

Thị trấn Phố Châu

282

NQ số 115/NQ-HĐND ngày 06/6/2023

IV

Đất công trình năng lượng

0,70

 

0,70

0,50

 

 

0,20

 

 

 

1

Xây dựng trạm mạch vòng 22kV giữa TBA 110kV Linh Cảm(E18.2) và TBA 110kV Hương Sơn (E18.7), nâng cao độ tin cậy cung cấp điện khu vực huyện Hương Sơn , huyện Đúc Thọ

0,20

 

0,20

0,15

 

 

0,05

Các xã: Sơn Châu; Sơn Ninh; Sơn Trung; Sơn Bằng; Kim Hoa

 

NQ số 126/NQ-HĐND ngày 14/7/2023

2

Xây dựng, cải tạo ĐZ 110kV-972TGHS huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh lên vận bảnh cắp điện áp 22kV

0,20

 

0,20

0,15

 

 

0,05

Các xã Sơn Long; Tân Mỹ Hà; Sơn Châu; Sơn Ninh; Sơn Trung; Sơn Bằng; Sơn Giang; An Hòa Thịnh; Sơn Lễ

 

NQ số 126/NQ-HĐND ngày 14/7/2023

3

Đường dây 500KV Quảng Trạch - Quỳnh Lưu (tên cũ: Hướng tuyến đường dây 500kV Nhiệt điện Vũng Áng 3 - Quỳnh Lập)

0,30

 

0,30

0,20

 

 

0,10

xã Tân Mỹ Hà; xã Sơn Long

 

 

 

Tổng 8 công trình, dự án

18,07

0,11

17,96

5,42

1,95

 

10,59

 

 

 

2. Tổng hợp số liệu sau khi bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích đã được UBND tỉnh phê duyệt

Tổng diện tích sau khi điều chỉnh

1

Đất nông nghiệp

NNP

100.918,87

100.905,50

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5.444,79

5.439,37

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

4.090,49

4.085,07

 

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

1.354,30

1.354,30

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

3.612,59

3.608,59

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

6.596,93

6.595,03

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

31.661,18

31.659,23

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

9.325,91

9.325,91

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

43.762,43

43.762,33

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

27.082,48

27.082,48

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

302,19

302,19

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

212,84

212,84

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

7.579,39

7.593,26

 

Trong đó:

 

0,00

0,00

2.1

Đất quốc phòng

CQP

56,81

56,81

2.2

Đất an ninh

CAN

3,28

3,28

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

36,18

36,18

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

10,00

10,00

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

128,38

128,38

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

36,03

36,03

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

21,95

21,95

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

103,49

103,49

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

4.180,86

4.198,82

 

Trong đó:

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

2.298,44

2.301,94

-

Đất thủy lợi

DTL

864,85

878,41

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

4,47

4,67

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

8,88

8,88

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

80,25

80,25

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

80,62

80,62

-

Đất công trình năng lượng

DNL

183,11

183,81

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

2,93

2,93

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

9,47

9,47

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

46,33

46,33

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

19,45

19,45

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

575,24

575,24

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

0,06

0,06

-

Đất chợ

DCH

6,75

6,75

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

36,34

36,34

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

3,72

3,72

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.066,18

1.065,88

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

101,81

101,81

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

20,61

20,61

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

9,19

9,19

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

33,79

33,79

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.602,75

1.598,96

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

108,17

108,17

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

19,85

19,85

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1.181,27

1.180,77

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này:

1. Ủy ban nhân dân huyện Hương Sơn có trách nhiệm:

- Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và Kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và Kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất.

- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất của UBND huyện Hương Sơn theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hương Sơn và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm CB - TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh