- 1 Nghị định 05/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 2 Quyết định 60/2015/QĐ-TTg về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 542/QĐ-BHXH năm 2020 về mức chi thù lao cho tổ chức làm đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2022 về mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế và các cơ sở giáo dục do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2016 |
BAN HÀNH MỨC CHI THÙ LAO CHO TỔ CHỨC LÀM ĐẠI LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, THU BẢO HIỂM Y TẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Trưởng ban Thu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức chi thù lao cho tổ chức làm Đại lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện; thu bảo hiểm y tế (BHYT) của người tham gia theo hộ gia đình, của học sinh sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (gọi chung là Đại lý thu).
1. Mức chi thù lao cho Đại lý thu được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên số thu của người tham gia đối với từng đối tượng (không tính số thu do ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân hỗ trợ) và của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh).
1.1. Mức chi thù lao cho Đại lý thu theo từng nhóm đối tượng như sau:
STT | Nhóm đối tượng | Tỷ lệ phân bổ | |||||
Vùng I | Vùng II | Vùng III | |||||
Đối tượng khai thác thu mới | Đối tượng khai thác thu thường kỳ | Đối tượng khai thác thu mới | Đối tượng khai thác thu thường kỳ | Đối tượng khai thác thu mới | Đối tượng khai thác thu thường kỳ | ||
1 | BHXH tự nguyện | X% | X%*3/7 | (X+1)% | (X+1)%*3/7 | (X+2)% | (X+2)%*3/7 |
2 | BHYT hộ gia đình | (X+2)% | (X+2)%*3/7 | (X+3)% | (X+3)%*3/7 | (X+4)% | (X+4)%*3/7 |
3 | Học sinh sinh viên | 2% | 3% | 4% | |||
4 | Hộ gia đình cận nghèo. | (X+7)% | (X+8)% | (X+9)% | |||
5 | Hộ N, L, N, D nghiệp có MSTB | (X+5)% | (X+6)% | (X+7)% |
Tỷ lệ X thay đổi theo các năm và tổng mức chi thù lao cho đại lý thu toàn ngành không vượt quá 5,25% tổng số thu BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình và cơ sở giáo dục. Hằng năm, BHXH Việt Nam sẽ thông báo mức chi thù lao cho Đại lý thu cụ thể đối với BHXH tỉnh.
Năm 2016, căn cứ dự toán thu BHXH Việt Nam và chi phí thu Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ thì mức chi thù lao Đại lý đối với người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu vùng I là 5,24% (X=5,24), thì tỷ lệ phân bổ thù lao cho tổ chức làm đại lý thu bình quân theo các vùng như sau:
TT | Nhóm đối tượng | Tỷ lệ phân bổ | |||||
Vùng I | Vùng II | Vùng III | |||||
Đối tượng khai thác thu mới | Đối tượng khai thác thu thường kỳ | Đối tượng khai thác thu mới | Đối tượng khai thác thu thường kỳ | Đối tượng khai thác thu mới | Đối tượng khai thác thu thường kỳ | ||
1 | BHXH tự nguyện | 5,24% | 2,24% | 6,24% | 2,67% | 7,24% | 3,10% |
2 | BHYT hộ gia đình | 7,24% | 3,10% | 8,24% | 3,53% | 9,24% | 3,96% |
3 | Học sinh sinh viên |
| 2% |
| 3% |
| 4% |
4 | Hộ GĐ Cận nghèo. | 12,24% | 13,24% | 14,24% | |||
5 | Hộ N, L, N, D nghiệp có mức sống TB | 10,24% | 11,24% | 12,24% |
1.2. Nguyên tắc tính chi thù lao cho đại lý thu
a) Nguyên tắc chi thù lao đại lý thu
- Tỷ lệ chi thù lao: đối với đối tượng phát triển mới áp dụng cao hơn đối tượng khai thác thường kỳ.
- Việc trích thù lao đại lý thu tính trên số thu phần đối tượng tự đóng.
b) Xác định tính chất đối tượng tham gia
- Tăng mới: BHXH tự nguyện là người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu. BHYT hộ gia đình là người tham gia BHYT theo hộ gia đình lần đầu (kể cả các đối tượng đã tham gia ở các nhóm đối tượng khác khi tham gia BHYT theo hộ gia đình lần đầu, thẻ BHYT có giá trị sử dụng kể từ khi đóng tiền).
- Tiếp tục tham gia: BHXH tự nguyện là người đang tham gia hoặc đã tham gia BHXH tự nguyện. BHYT hộ gia đình là người tham gia BHYT theo hộ gia đình, thẻ BHYT hết hạn sử dụng tham gia tiếp.
c) Mức thù lao cho tổ chức làm đại lý thu phân bổ như sau
- Tỷ lệ phân bổ thù lao BHYT hộ gia đình: tăng mới/tiếp tục tham gia là 7/3.
- Tỷ lệ phân bổ thù lao BHXH tự nguyện: Tăng mới/ tiếp tục tham gia là 7/3.
Trường hợp, người tham gia BHXH tự nguyện đóng một lần cho nhiều năm để hưởng chế độ hưu trí thì số thù lao áp dụng cho tham gia lần đầu (tăng mới) là một năm, từ năm thứ hai trở đi tính tỷ lệ chi thù lao cho đại lý như đối tượng tiếp tục tham gia.
d) Áp dụng tỷ lệ chênh lệch chi thù lao đại lý vùng I của đối tượng tham gia BHXH tự nguyện lần đầu (gọi là X%) với các đối tượng khác như sau:
- Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình: Cộng (+) 2% so với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện lần đầu.
- Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình cận nghèo: Cộng (+) 7% so với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện lần đầu.
- Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình: Cộng (+) 5% so với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện lần đầu.
2. Phân vùng BHXH tỉnh
2.1. Vùng I, gồm 7 tỉnh: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
2.2. Vùng II, gồm 27 tỉnh: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình - Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Tây Ninh, Long An, Cần Thơ, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh.
2.3. Vùng III, gồm 29 tỉnh: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Bình Phước, Bình Thuận, An Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang.
1. Phương thức cấp
- Đầu năm kế hoạch, căn cứ vào dự toán giao đầu năm, BHXH Việt Nam thông báo cho BHXH tỉnh tỷ lệ % chi cho tổ chức làm đại lý thu theo từng loại nhóm đối tượng và từng vùng.
- BHXH tỉnh, thành phố căn cứ vào tỷ lệ % chi thù lao cho tổ chức làm đại lý thu do BHXH Việt Nam thông báo đầu năm; Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố chủ động điều hành, phân bổ tỷ lệ % chi cho tổ chức làm đại Iý thu.
2. Thanh quyết toán
- BHXH các tỉnh: Trước ngày 31/01 hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình chi thù lao cho tổ chức làm đại lý thu (Phụ lục 01-TLĐL) để làm căn cứ quyết toán.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam: Trên cơ sở số liệu báo cáo tình hình chi thù lao cho tổ chức làm đại lý thu của BHXH tỉnh, quyết toán mức chi thù lao cho đại lý đối với từng tỉnh, thành phố và thông báo cho BHXH tỉnh tỷ lệ % chi thù lao cho tổ chức làm đại lý thu của năm trước theo số thực thu BHXH, BHYT của một số nhóm đối tượng trước ngày 15/02 để BHXH tỉnh quyết toán với tổ chức làm đại lý thu đảm bảo nguyên tắc năm nào quyết toán theo số thực thu vào tài khoản của năm đó trước ngày 31/3.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký; các quy định tại Quyết định này được thực hiện từ năm tài chính 2016. Các văn bản quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu lực.
Điều 5. Trưởng ban Thu, Trưởng ban Tài chính - Kế toán. Trưởng ban Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
| Phụ lục 01-TLĐL Ban hành kèm theo Quyết định số 236/QĐ-BHXH ngày 19/02/2016 của BHXH Việt Nam |
BÁO CÁO CHI HOA HỒNG ĐẠI LÝ NĂM …………..
Đơn vị: người, đồng
TT | Nhóm đối tượng | Thu qua cơ quan BHXH | Thu qua đại lý thu | Ghi chú | |||||||||||
Đối tượng | Số thu | Đối tượng | Số thu | Thù lao chi cho tổ chức đại lý thu | |||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Số phải chi | Số đã chi | Số còn phải chi | |||||||||
Tăng mới | Tái tục | Tăng mới | Tái tục | Tổng số | Trong đó | ||||||||||
Chi tăng mới | Chi tái tục | ||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3=4+5 | 4 | 5 | 6=7+8 | 7 | 8 | 9=10+11 | 10 7*% | 11 8*% | 12 | 13=9-12 | 14 |
1 | BHXH tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | BHYT hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Học sinh sinh viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hộ gia đình cận nghèo. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hộ N, L, N, D nghiệp có MSTB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thu qua cơ quan BHXH bao gồm cả số đối tượng và số thu do tổ chức và cá nhân hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện và BHYT của một số nhóm đối tượng nêu trên.
|
| ……. Ngày tháng năm |
- 1 Công văn 4857/BHXH-BT năm 2019 về quản lý thu bảo hiểm y tế đối với người tham gia do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 1334/QĐ-BHXH năm 2019 quy định về chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng Thông tin điện tử do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Thông tư 125/2018/TT-BTC quy định việc cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 1599/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định hoạt động Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Quyết định 2194/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về quy định mức chi thù lao cho tổ chức, cá nhân tham gia Cuộc thi, Liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp do Cục Nghệ thuật biểu diễn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6 Công văn 2026/BHXH-BT về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp căn cứ mức lương cơ sở theo quy định tại Nghị định 47/2016/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 49/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với công chức, viên chức, công nhân quốc phòng, lao động hợp đồng, học sinh, sinh viên đang công tác, làm việc, học tập trong Bộ Quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và thân nhân quân nhân tại ngũ, thân nhân cơ yếu do Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 60/2015/QĐ-TTg về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Công văn 2940/BHXH-TCKT năm 2015 về hướng dẫn thù lao cho đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế của một số đối tượng do Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam ban hành
- 10 Quyết định 999/QĐ-BHXH năm 2014 về Quy định hoạt động Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11 Nghị định 05/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 12 Công văn 445/BHXH-BT chấn chỉnh tổ chức, quản lý mạng lưới đại lý thu bảo hiểm xã hội, y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1 Công văn 445/BHXH-BT chấn chỉnh tổ chức, quản lý mạng lưới đại lý thu bảo hiểm xã hội, y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 999/QĐ-BHXH năm 2014 về Quy định hoạt động Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 2940/BHXH-TCKT năm 2015 về hướng dẫn thù lao cho đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế của một số đối tượng do Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 49/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với công chức, viên chức, công nhân quốc phòng, lao động hợp đồng, học sinh, sinh viên đang công tác, làm việc, học tập trong Bộ Quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và thân nhân quân nhân tại ngũ, thân nhân cơ yếu do Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 2026/BHXH-BT về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp căn cứ mức lương cơ sở theo quy định tại Nghị định 47/2016/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6 Quyết định 2194/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về quy định mức chi thù lao cho tổ chức, cá nhân tham gia Cuộc thi, Liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp do Cục Nghệ thuật biểu diễn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7 Quyết định 1599/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định hoạt động Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8 Thông tư 125/2018/TT-BTC quy định việc cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 4857/BHXH-BT năm 2019 về quản lý thu bảo hiểm y tế đối với người tham gia do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10 Quyết định 1334/QĐ-BHXH năm 2019 quy định về chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng Thông tin điện tử do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11 Quyết định 542/QĐ-BHXH năm 2020 về mức chi thù lao cho tổ chức làm đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành