ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 3 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường; Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê; Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 03/TTr-BQL ngày 04/01/2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 79/TTr-SNV ngày 19/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang (cụ thể tại phụ lục kèm theo).
1. Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm:
a) Phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực đối với từng vị trí việc làm và phê duyệt cơ cấu ngạch công chức đối với từng đơn vị trực thuộc; thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, quản lý, sử dụng công chức, người lao động theo vị trí việc làm và tỷ lệ ngạch công chức theo quy định.
b) Trường hợp số lượng công chức của vị trí việc làm ở ngạch chuyên viên chính trong cơ cấu ngạch công chức của cơ quan cao hơn cơ cấu ngạch được quy định tại Điều 1 Quyết định này thì tiếp tục bố trí làm việc tại các đơn vị trực thuộc Sở cho đến khi được cấp có thẩm quyền sắp xếp, bố trí công việc phù hợp; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang có trách nhiệm bố trí, sắp xếp công việc đối với số công chức này để bảo đảm tỷ lệ ngạch công chức được phê duyệt, hoàn thành tốt nhiệm vụ theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các nội dung về phê duyệt tạm thời cơ cấu ngạch công chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tạm thời cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Sở Nội vụ; người đứng đầu cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Tổng số vị trí việc làm (viết tắt là VTVL): 23 vị trí, trong đó:
- Nhóm VTVL công chức lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí (từ mã BQL-LĐ.01.01 đến mã BQL-LĐ.04.04).
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 06 vị trí (từ mã BQL- CN.01.05 đến mã BQL-CN.06.10).
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 9 vị trí (từ mã BQL-CM.01.11 đến mã BQL-CM.09.19).
- Nhóm VTVL hỗ trợ phục vụ: 04 vị trí (từ mã BQL-PV.01.20 đến mã BQL- PV.04.23).
2. Sắp xếp theo thứ tự như sau:
Stt | Tên vị trí việc làm | Mã vị trí việc làm | Biên chế và số lượng hợp đồng lao động tương ứng |
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| 03 |
1 | Trưởng Ban | BQL-LĐ.01.01 | 1 |
2 | Phó Trưởng Ban | BQL-LĐ.02.02 | 1 |
3 | Trưởng phòng | BQL-LĐ.03.03 | 1 |
4 | Phó Trưởng phòng | BQL-LĐ.04.04 | Trước mắt do kế toán trưởng (phụ trách kế toán) đảm nhiệm |
II | Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành |
| 03 |
1 | Chuyên viên chính về quản lý đầu tư | BQL-CN.01.05 | 1 |
2 | Chuyên viên về quản lý đầu tư | BQL-CN.02.06 | |
3 | Chuyên viên về quản lý quy hoạch xây dựng | BQL-CN.03.07 | Kiêm nhiệm |
4 | Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp | BQL-CN.04.08 | 1 |
5 | Chuyên viên về môi trường | BQL-CN.05.09 | 1 |
6 | Chuyên viên về lao động tiền lương | BQL-CN.06.10 | Kiêm nhiệm |
III | Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
| 03 |
1 | Chuyên viên chính về tổng hợp | BQL-CM.01.11 | 1 |
2 | Chuyên viên về tổng hợp | BQL-CM.02.12 | |
3 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | BQL-CM.03.13 | 1 |
4 | Chuyên viên về quản trị công sở | BQL-CM.04.14 | Kiêm nhiệm |
5 | Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) | BQL-CM.05.15 | 1 |
6 | Kế toán viên | BQL-CM.06.16 | |
7 | Văn thư viên | BQL-CM.07.17 | Kiêm nhiệm |
8 | Chuyên viên thủ quỹ | BQL-CM.08.18 | Kiêm nhiệm |
9 | Cán sự về lưu trữ | BQL-CM.09.19 | Kiêm nhiệm |
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
| 02 |
1 | Nhân viên kỹ thuật | BQL-PV.01.20 | Kiêm nhiệm |
2 | Nhân viên lái xe | BQL-PV.02.21 | 01 (HĐ theo NĐ 111) |
3 | Nhân viên phục vụ | BQL-PV.03.22 | 01 (HĐ theo NĐ 111) |
4 | Nhân viên bảo vệ | BQL-PV.04.23 | Thuê khoán |
| Tổng số |
| 11 |
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Tên vị trí việc làm | Số lượng công chức tương ứng với các ngạch | Tỷ lệ |
I | Ngạch chuyên viên chính và tương đương | 2 |
|
1 | Chuyên viên chính về quản lý đầu tư | 1 | 17% |
2 | Chuyên viên chính về tổng hợp | 1 | 17% |
II | Ngạch chuyên viên và tương đương | 4 |
|
1 | Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp | 1 | 17% |
2 | Chuyên viên về môi trường | 1 | 17% |
3 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | 1 | 17% |
4 | Kế toán viên | 1 | 17% |
| Tổng số | 6 |
|