ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2362/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 12 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HẠNG VIÊN CHỨC TỐI THIỂU CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 83-CV/BCSĐ ngày 18/9/2019 của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 58/TTr-STTTT ngày 29/5/2020 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1739/TTr-SNV ngày 31/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc và hạng viên chức tối thiểu của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyên thông như sau:
Stt | Vị trí việc làm | Hạng viên chức tối thiểu | Số lượng người làm việc là viên chức |
1 | Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành |
| 07 |
1.1 | Giám đốc | Hạng III | 01 |
1.2 | Phó Giám đốc | Hạng III | 02 |
1.3 | Trưởng phòng | Hạng III | 02 |
1.4 | Phó Trưởng phòng | Hạng III | 02 |
2 | Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp |
| 08 |
2.1 | Quản trị hạ tầng kỹ thuật | Hạng III | 02 |
2.2 | Giám sát an toàn thông tin | Hạng III | 01 |
2.3 | Nghiên cứu, phát triển, tích hợp các ứng dụng phần mềm | Hạng III | 01 |
2.4 | Kiểm định, đào tạo, chuyển giao công nghệ và quản trị các ứng dụng phần mềm dùng chung của tỉnh | Hạng III | 01 |
2.5 | Quản trị kỹ thuật Cổng Thông tin điện tử, hệ thống các Bảng tin điện tử công cộng | Hạng III | 01 |
2.6 | Biên tập nội dung Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Bảng tin điện tử công cộng | Hạng III | 02 |
3 | Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ |
| 03 |
3.1 | Hành chính - Tổng hợp | Hạng IV | 02 |
3.2 | Kế toán - Tài chính | Hạng IV | 01 |
Tổng | 12 |
| 18 |
Ngoài số lượng người là viên chức nêu trên, căn cứ khối lượng công việc và khả năng tài chính, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông được sử dụng lao động hợp đồng để thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của đơn vị.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị: .
1. Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông:
a) Xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trình Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt;
b) Thực hiện việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm theo danh mục vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm căn cứ tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người lao động của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông theo quy định.
b) Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thực hiện việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thực hiện việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông theo quy định.
3. Sở Nội vụ:
a) Phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thực hiện việc quản lý, sử dụng viên chức theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tinh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2020
- 2 Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và số lượng người làm việc của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc một số đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND
- 5 Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc một số đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và số lượng người làm việc của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
- 3 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2020
- 4 Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 2247/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh Đồng Nai
- 9 Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025