Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 2366/QĐ-UB-KT

TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 5 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 1996 CÁC HUYỆN VÀ QUẬN 1, 3, 6, 8, 10, TÂN BÌNH, BÌNH THẠNH, GÒ VẤP, NỘI THÀNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 / 6 / 1994 ;
- Căn cứ Điều 19 Luật đất đai ban hành ngày 14/7/1993;
- Căn cứ Quyết định số 73/TTg ngày 01/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 1996 của thành phố Hồ Chí Minh ;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Địa chính thành phố tại tờ trình số 2000/TT-QHKH ngày 29/4/1996 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. - Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 1996 của sáu huyện và các quận 1, 3, 6, 8, 10, Tân Bình, Bình Thạnh, Gò Vấp như sau :

(Đính kèm bảng kế hoạch sử dụng đất).

Điều 2.-

- Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất thổ cư nông thôn của sáu huyện ngoại thành là cơ sở để Ủy ban nhân dân huyện giao đất thổ cư nông thôn.

- Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất lúa, nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại đất khác để chuyển sang mục đích thổ cư đô thị và chuyên dùng (đất công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng, phúc lợi công cộng...) là cơ sở để Ủy ban nhân dân các quận-huyện xét giải quyết nhu cầu sử dụng đất của các đối tượng trên địa bàn và trình Ủy ban nhân dân thành phố các cơ quan chức năng theo quy định và thẩm quyền.

Điều 3.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố , Ủy ban Kế hoạch thành phố, Sở Địa chính, Kiến trúc sư trưởng thành phố có trách nhiệm thi hành quyết định này

Trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất, Ủy ban nhân dân quận-huyện cần điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất, sẽ liên hệ với Sở Địa chính để xem xét tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố duyệt kế hoạch bổ sung .-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Sang



BẢNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 1996 (ĐỢT 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2366/QĐ-UB-QLĐT ngày 11/5/1996 của Ủy ban nhân dân TP)

Quận Huyện

Đất thổ cư nông thôn

Đất thổ cư đô thị

Đất chuyên dùng

DT (ha)

Loại đất

DT (ha)

Loại đất

DT (ha)

Loại đất

Lúa

NN khác

Đất khác

Lúa

NN khác

Đất khác

Lúa

NN khác

Đất khác

Thủ Đức

7,3

6

1,3

 

400

250

100

50

500

300

100

100

Hóc Môn

10

5

4

1

80

50

20

10

300

95

70

135

Bình Chánh

10

6

3

1

400

240

120

40

600

420

100

80

Nhà Bè

7,2

3,8

1,5

1,9

180

97

41

42

400

240

80

80

Củ Chi

10

6

3

1

60

25

25

10

300

150

90

60

Cần Giờ

10

0,4

0,4

9,2

4

 

0,5

3,5

60

3

3

54

6

 

 

 

 

11

 

6

5

20

 

15

5

8

 

 

 

 

25

7,7

13

4,3

81

27

44

10

Gò Vấp

 

 

 

 

26

 

17

9

145

10

75

60

Tân Bình

 

 

 

 

45

7

29

9

24

4

12

8

Bình Thạnh

 

 

 

 

80

2

10

68

30

5

5

20

1

 

 

 

 

27,8

 

 

27,8

8

 

 

8

3

 

 

 

 

9,8

 

 

9,8

3,8

 

 

3,8

10

 

 

 

 

29

 

 

29

20,7

 

 

20,7

Tổng

55,3

26,2

14,9

14,1

1377,6

678,7

381,5

317,4

2492,5

1254

594

644,5

Tổng diện tích kế hoạch sử dụng đất : 3925,3 ha, trong đó :

- Đất lúa :  1958,9 ha.

- Đất nông nghiệp khác : 990,4 ha.

- Các loại đất khác :  976 ha.-

  ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ