BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2371/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ CHO VÙNG KHÓ KHĂN,VÙNG NÚI CAO
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1544/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc miền Bắc, miền Trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo chế độ cử tuyển”;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao chỉ tiêu đào tạo nhân lực y tế theo “Đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc miền Bắc, miền Trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo chế độ cử tuyển” cho các trường Đại học, Cao đẳng năm 2008 (Có danh sách đính kèm).
Điều 2. Bộ Y tế giao cho Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng làm việc cụ thể với các tỉnh thuộc phạm vi Đề án để xác định chỉ tiêu tuyển sinh, xây dựng kế hoạch kinh phí và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng các quy định của Đề án.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Hiệu trưởng các trường có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO
CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG ƯƠNG NĂM 2008
(Kèm theo Quyết định số: 2371/QĐ- BYT ngày 01 tháng 7 năm 2008)
Số TT | Trường | Chỉ tiêu năm 2008 | Vùng tuyển sinh cho năm 2008 | ||
Bác sĩ đa khoa | Dược sĩ ĐH | KTV Trung cấp | |||
1 | Trường Đại học Y Thái Bình | 180 | 0 | 0 | Các tỉnh Tây Bắc và Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Nam, Ninh Bình |
2 | Trường Đại học Dược Hà Nội | 0 | 100 | 0 | Các tỉnh miền núi phía Bắc và miền Bắc từ Nghệ An trở ra |
3 | Trường Đại học Y Dược Huế | 60 | 30 | 0 | Các tỉnh miền Trung từ Hà Tĩnh trở vào và Tây Nguyên (Riêng Tây Nguyên chỉ đào tạo Dược sĩ ĐH) |
4 | Trường Đại học Y Dược Cần Thơ | 60 | 30 | 0 | Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long |
5 | Trường Đại học Y Hải Phòng | 60 | 0 | 0 | Hải Dương, Hà Tây, Vĩnh Phúc,Quảng Ninh, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ |
6 | Trường Đại học Y Thái Nguyên | 60 | 0 | 0 | Cao Bằng, Bắc Cạn, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Giang |
7. | Trường Đại học KTYT Hải Dương | 0 | 0 | 100 | Các tỉnh miền Bắc |
8. | Trường Cao đẳng kỹ thuật Y tế II –Đà Nẵng | 0 | 0 | 100 | Các tỉnh miền Trung |
9. | Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 100 | Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên |
| Cộng | 420 | 160 | 300 |
|
(Tổng cộng: 580 chỉ tiêu đại học và 300 chỉ tiêu trung cấp)
- 1 Quyết định 4486/QĐ-BYT năm 2013 cho phép công bố nội dung Dự thảo Khung Quản lý Môi trường - Xã hội và Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số của Dự án Giáo dục và Đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế, vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ Y tế ban hành
- 2 Nghị định 188/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 3 Quyết định 1544/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt "Đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc miền Bắc và miền trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo chế độ cử tuyển" do Thủ tướng Chính phủ ban hành