ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/2006/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng dân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/5000 (phần Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 133/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001;
Căn cứ quyết định số 1401/QĐ-UB ngày 22/3/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh, tỷ lệ 1/500;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số: 1857/TTr-QHKT ngày 1/11/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh, tỷ lệ 1/500, do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng, NHS lập với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, giới hạn và quy mô nghiên cứu:
1.1. Vị trí:
- Khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết nằm phía Tây Nam Thành phố, thuộc địa bàn Xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
1.2. Giới hạn:
+ Phía Bắc giáp đường 70 (đường Phan Trọng Tuệ).
+ Phía Nam giáp sông Nhuệ.
+ Phía Đông giáp nhánh sông Tô Lịch.
+ Phía Tây giáp khu dân cư và xí nghiệp Xây dựng số 3 (Bộ Công nghiệp).
1.3. Quy mô:
* Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch chi tiết khoảng: 129.916m2. Trong đó diện tích đất Công ty Cổ phần Đại Thanh đang quản lý khoảng: 122.234m2. Dân số đạt được theo quy hoạch khoảng 3.640 người.
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội, Quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nghiên cứu quy hoạch đồng bộ về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, gắn kết đồng bộ với các dự án xung quanh. Hình thành khu vực xây dựng nhà ở khang trang, hiện đại nhằm cải thiện và nâng cao điều kiện, môi trường sống của người dân đô thị.
- Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến từng ô đất với các chỉ tiêu cụ thể về tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, phù hợp với Quy hoạch chung, Quy hoạch chi tiết, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định khác có liên quan.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch và tổ chức không gian và kiến trúc cảnh quan. Khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất, đáp ứng nhu cầu nhà ở di dân tái định cư tại chỗ, di dân giải phóng mặt bằng theo chủ trương của UBND Thành phố Hà Nội và các nhu cầu khác về nhà ở. Tạo bộ mặt kiến trúc khang trang, đẹp trên trục đường 70.
- Làm cơ sở pháp lý để chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng và làm cơ sở pháp lý cho Chính quyền địa phương, người dân và các đơn vị quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch.
- Đề xuất Điều lệ quản lý quy hoạch xây dựng trong khu vực dự án.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh có các chức năng sử dụng đất chính như sau:
a. Đất công cộng có chức năng hỗn hợp (ký hiệu HH): có tổng diện tích 18.500m2 được bố trí dọc trục đường 70 (đường Phan Trọng Tuệ) với chức năng thương mại dịch vụ, văn phòng và nhà ở …
b. Đất công cộng đơn vị ở (CCĐVO): Được bố trí tại trung tâm nhóm ở, trên đường nhánh mặt cắt rộng 17,5m. Diện tích khoảng 1.990m2 có chức năng là trụ sở hành chính, nhà văn hóa, câu lạc bộ, trạm y tế … phục vụ nhu cầu hàng ngày của người dân.
c. Đất nhà trẻ trường học:
Tổng diện tích đất nhà trẻ, trường tiểu học và trung học cơ sở: 22.343m2, được bố trí tại trung tâm đơn vị ở.
- Đất nhà trẻ (ký hiệu: NT): Diện tích khoảng 4.390m2.
- Đất trường tiểu học (ký hiệu: TH): Diện tích khoảng 9.476m2.
- Đất trường THCS (ký hiệu: THCS): Diện tích khoảng 8.477m2.
Đảm bảo bán kính phục vụ trước mắt cũng như lâu dài cho dân cư khu vực, yên tĩnh tránh ảnh hưởng của giao thông đô thị.
d. Đất cây xanh, TDTT (ký hiệu CX): Được bố trí tập trung ở trung tâm các nhóm ở tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu và phục vụ cho nhu cầu dân cư trong các khu nhà cũng như các vùng phụ cận. Kết hợp với một số công trình vui chơi giải trí quy mô nhỏ và kết hợp giải quyết vị trí đặt các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, nước, tủ cáp điện thoại …. Tổng diện tích khoảng 11.277m2.
c. Đất ở: Tổng diện tích: 38.747m2 bao gồm:
Đất ở cao tầng (ký hiệu CT): Được bố trí dọc theo trục đường 24m, tận dụng lợi thế mặt đường, tiết kiệm đất xây dựng, tạo mặt phố cho khu đất quy hoạch, kết hợp chức năng công cộng và dịch vụ cho khu nhà cao tầng tại tầng 1 của công trình. Tổng diện tích đất ở cao tầng: 1.7828m2.
- Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT1): Có diện tích khoảng: 7.598m2.
- Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT2): Có diện tích khoảng: 7.063m2.
- Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT3): Có diện tích khoảng: 3.167m2.
Đất ở thấp tầng (ký hiệu TT): Bố trí nằm ở phía Đông và phía Nam khu vực nghiên cứu, kết hợp với các khu cây xanh đơn vị ở, tạo cảnh quan hài hòa với cảnh quan sông Nhuệ. Có tổng diện tích: 20.919m2.
- Đất dân cư (TT1): Gồm dân cư hiện có cải tạo và đất ở mới, có diện tích khoảng: 2.791m2.
- Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT2): Có diện tích khoảng: 5.818m2.
- Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT3): Có diện tích khoảng: 2.698m2.
- Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT4): Có diện tích khoảng: 9.612m2.
d. Đất bãi đỗ xe (ký hiệu ĐX): Có tổng diện tích khoảng: 5.036 m2 được bố trí phân tán tại trung tâm các nhóm ở phục vụ trung cho nhu cầu đỗ xe của khu vực.
- Đất bãi đỗ xe (ĐX1): Có diện tích khoảng: 3.861m2.
- Đất bãi đỗ xe (ĐX2): Có diện tích khoảng: 1.175m2.
- Để đáp ứng thêm nhu cầu đỗ xe, diện tích đỗ xe còn được bố trí trong khu vực sân vườn và tầng hầm của các công trình cao tầng.
e. Đất đường nhánh (B=13,5m – 17,5m): Có diện tích khoảng: 23.788 m2.
Bảng thống kê số liệu quy hoạch sử dụng đất
STT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích đất (M2) | Các chỉ tiêu đạt được | Ghi chú | ||||||
DT XD (M2) | MĐXD (%) | TCTB (Tầng) | DT sàn công cộng (M2) | DT sàn nhà ở (M2) | Tổng dt sàn (M2) | Hệ số SDĐ (Lần) | |||||
I | Đất công cộng có chức năng hỗn hợp | HH | 18500 | 4534 | 25% | 15.3 | 34617 | 34617 | 69234 | 3.74 |
|
1 | Đất công cộng có chức năng hỗn hợp | HH1 | 9075 | 1978 | 22% | 16.3 | 16119 | 16119 | 32238 | 3.55 | Gồm 885m2 đường giao thông, công trình có chức năng hỗn hợp. Dành 50% diện tích sàn làm nhà ở. |
2 | Đất công cộng có chức năng hỗn hợp | HH2 | 9425 | 2556 | 27% | 14.5 | 18498 | 18498 | 36996 | 3.93 | Gồm 932m2 đường giao thông, công trình có chức năng hỗn hợp. Dành 50% diện tích sàn làm nhà ở |
II | Đất đường B = 50m (đường Phan Trọng Tuệ) | Đ | 8235 |
|
|
|
|
|
|
| Đất đường 70 (Đường Phan Trọng Tuệ) sẽ được thực hiện theo dự án riêng |
III | Đất thuộc đơn vị ở |
| 103181 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất đường nhánh |
| 23788 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất công cộng cấp I (phục vụ hàng ngày) | CCĐVO | 1990 | 491 | 25% | 3.0 |
|
| 1473 | 0.74 |
|
3 | Đất bãi đỗ xe | ĐX | 5036 |
|
|
|
|
|
|
| Không bao gồm diện tích bãi đỗ xe xen cài trong các ô đất chức năng |
| Đất bãi đỗ xe | ĐX1 | 3861 |
|
|
|
|
|
|
| Gồm 743m2 đường giao thông |
| Đất bãi đỗ xe | ĐX2 | 1175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đất trường học |
| 22343 |
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Đất nhà trẻ | NT | 4390 | 966 | 22% | 2.0 |
|
| 1932 | 0.44 |
|
b | Đất trường tiểu học | TH | 9476 | 1708 | 18% | 2.5 |
|
| 4274 | 0.45 | Gồm 1208m2 đường giao thông |
c | Đất trường trung học cơ sở | THCS | 8477 | 1582 | 19% | 2.7 |
|
| 4218 | 0.50 | Gồm 698m2 đường giao thông |
5 | Đất cây xanh đơn vị ở | CX | 11277 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đất cây xanh đơn vị ở | CX1 | 7010 | 350 | 5% | 2.0 |
|
| 700 | 0.10 | Gồm 950m2 đất đường giao thông |
| Đất cây xanh đơn vị ở | CX2 | 1716 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đất cây xanh đơn vị ở | CX3 | 2551 |
|
|
|
|
|
|
| Gồm 1172m2 đất đường giao thông |
6 | Đất ở cao tầng | CT | 17828 | 5388 | 30% | 8.9 | 5388 | 42528 | 47916 | 2.69 |
|
a | Ở cao tầng | CT1 | 7598 | 2134 | 28% | 9.7 | 2134 | 18464 | 20598 | 2.71 | Gồm 1101m2 đất đường giao thông. Diện tích sàn Tầng 1 sử dụng vào mục đích công cộng, dịch vụ thương mại, (dành 3566m2 đất nhà ở cao tầng chiếm 20% quỹ đất nhà ở cao tầng để trả lại cho thành phố theo quy định). |
b | Ở cao tầng | CT2 | 7063 | 2134 | 30% | 9.7 | 2134 | 18464 | 20598 | 2.92 | Gồm 1073m2 đất đường giao thông. Diện tích sàn Tầng 1 sử dụng vào mục đích công cộng, dịch vụ thương mại |
c | Ở cao tầng | CT3 | 3167 | 1120 | 35% | 6.0 | 1120 | 5600 | 6720 | 2.12 | Gồm 719m2 đất đường giao thông |
7 | Đất ở thấp tầng | TT | 20919 | 6753 | 32% | 3.0 |
|
| 20259 | 0.97 |
|
a | Ở thấp tầng (Dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch) | TT1 | 2791 | 1479 | 53% | 3.0 |
|
| 4437 | 1.59 | Gồm 81m2 đất đường giao thông, khu dân cư cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch sẽ thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
b | Ở thấp tầng (nhà ở liền kế có vườn) | TT2 | 5818 | 1628 | 28% | 3.0 |
|
| 4884 | 0.84 | Gồm 2731m2 đất đường giao thông (1 hộ 5 người) |
c | Ở thấp tầng (nhà ở liền kế có vườn) | TT3 | 2698 | 946 | 35% | 3.0 |
|
| 2838 | 1.05 | Gồm 1104m2 đất đường giao thông (1 hộ 5 người) |
d | Ở thấp tầng (nhà biệt thự) | TT4 | 9612 | 2700 | 28% | 3.0 |
|
| 8100 | 0.84 | Gồm 3898m2 đất đường giao thông (1 hộ 5 người) |
| Tổng cộng |
| 129916 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- 20% quỹ đất ở cao tầng thực hiện theo quy định tại quyết định 153/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố) được bố trí trong ô đất có ký hiệu CT1 với diện tích đất khoảng 3500 m2.
- Các công trình hỗn hợp, tầng cao và hệ số sử dụng đất có thể cao hơn nhưng không được vượt quá Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp thẩm quyền cho phép.
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
Tổng thể không gian khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh được bố trí cao tầng ở phía Bắc và trục trung tâm thấp dần về phía sông Nhuệ và hai bên, các công trình cao tầng được bố trí dọc theo đường 70, khối đế các công trình nhà ở được sử dụng cho mục đích công cộng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư sống trong khu xây dựng mới và khu vực, công trình công cộng hỗn hợp với chức năng thương mại, dịch vụ, văn phòng và nhà ở cho thuê cũng được bố trí trên mặt đường này để tạo bộ mặt kiến trúc cho các trục đường chính.
Phía Nam và phía Đông giáp với sông Nhuệ và sông Tô Lịch bố trí biệt thự, nhà vườn nhằm khai thác không gian hai bên sông và hài hòa với cảnh quan khu vực, trong khu xây dựng mới cây xanh đơn vị ở được bố trí tập trung tại trung tâm kết hợp với các công trình công cộng thấp tầng tạo cảnh quan và phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi của dân cư trong khu xây dựng mới.
Các công trình nhà trẻ, trường tiểu học và THCS được bố trí giáp với khu cây xanh kết hợp với khu nhà thấp tầng tạo thành không gian xanh hài hòa với khu vực.
3.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1. Quy hoạch giao thông:
- Tuyến đường cấp thành phố có bề rộng mặt cắt ngang B = 50,0 m ở phía Bắc ô đất được thực hiện theo dự án riêng.
- Mạng lưới đường nhánh:
+ Mặt cắt ngang điển hình của tuyến đường rộng 24m, bao gồm: lòng đường xe chạy rộng 5,5mx2 = 11m, vỉa hè hai bên rộng 5mx2, giải phân cách giữa rộng 3m.
+ Mặt cắt ngang điển hình của tuyến đường rộng 17,5m gồm lòng đường xe chạy rộng 7,5m vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
- Đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang đường rộng 11,5m và 10m.
- Trong khu vực bố trí 2 điểm đỗ xe tập trung có diện tích là 5036m2
Ngoài ra các điểm đỗ xe phân tán còn được bố trí tại sân vườn và tầng hầm của các công trình cao tầng.
- Tuyến đường dọc theo đê sông Nhuệ cần phối hợp với việc cải tạo đê để tránh chồng chéo.
3.3.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:
- San nền ô đất cao độ trung bình Htb = 6,10m ÷ 6,20m. Nền trong từng ô đất san với độ dốc i = 0,004 tạo mái dốc ra các đường bao quanh có cao độ phù hợp với cao độ đường.
- Tại những đoạn cao độ nền khu dân cư hiện có thấp hơn cao độ quy hoạch, cần có biện pháp giải quyết hợp lý xây dựng các tuyến rãnh thoát nước mưa cho khu dân cư đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa để đảm bảo không gây úng ngập.
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh gồm các đường cống thoát nước đặt dọc theo đường quy hoạch và hình thành hai trục chính thoát nước mưa trên nguyên tắc tận dụng tối đa hướng thoát tự chảy ra sông Nhuệ khi mực nước sông Nhuệ thấp. Trường hợp mực nước sông Nhuệ cao, nước mưa khu vực sẽ được thoát về phía đường 70 để ra trạm bơm Cầu Bươu.
3.3.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nước sạch được cấp từ tuyến ống phân phối chính Ф160 dự kiến xây dựng dọc tuyến đường 70 ở phía Bắc.
- Khi lập dự án đầu tư xây dựng cần liên hệ với cơ quan quản lý ngành nước để giải quyết nguồn cấp từ hệ thống cấp nước chung của Thành phố. Trong trường hợp hệ thống cấp nước của Thành phố chưa đáp ứng được thì có thể xem xét giải pháp cấp nước tạm thời cục bộ sử dụng nguồn nước ngầm. Khi đó cần làm việc với cơ quan quản lý tài nguyên môi trường để được thỏa thuận.
- Việc xây dựng trạm bơm tăng áp cục bộ cho các nhà cao tầng sẽ được tính trong công trình và được xem xét quyết định trong quá trình lập dự án đầu tư
- Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hỏa lấy nước khi cần thiết.
- Bên trong các công trình phải thiết kế phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định hiện hành.
3.3.4. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước bẩn trong khu vực là hệ thống thoát nước riêng theo quy hoạch.
- Nước thải trong khu vực được thoát vào tuyến cống D600mm xây dựng dọc đường 70 từ đó thoát về trạm xử lý nước thải Yên Xá. Trong trường hợp hệ thống cống thoát nước bẩn ở đường 70 và trạm xử lý Yên Xá chưa được xây dựng thì nước bẩn cần được xử lý làm sạch đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan môi trường chấp thuận trước khi thoát ra hệ thống bên ngoài
- Hệ thống thoát nước bẩn được xây dựng là cống D300mm dẫn nước đã được xử lý về trạm bơm chuyển bậc bố trí trong khu vực cây xanh. Trước mắt trạm bơm thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa, sau này khi Thành phố xây dựng trạm xử lý sẽ bơm thoát vào đường cống nước bẩn D600mm dọc theo đường 70.
- Rác thải của các công trình cao tầng được thu gom từ từng tầng xuống bể rác cho từng đơn nguyên. Đối với các công trình thấp tầng rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe rác theo giờ cố định. Ngoài ra ở các nơi công cộng như khu vực cây xanh, dọc các tuyến đường trong khu vực … đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100m/thùng.
3.3.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp:
- Cấp điện cho Khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh được lấy nguồn từ trạm 110/35/22kv E10 Văn Điển thông qua tuyến DDK-35kv hiện có dọc đường 70. Tuyến DDK-35kv lâu dài sẽ thay bằng cáp ngầm và thống nhất cấp điện áp 22kv.
- Mạng trung thế:
- Xây mới tuyến cáp 35KV đi ngầm dọc đường quy hoạch vào cấp điện cho các trạm biến áp 35-22/0,4kv dự kiến xây dựng trong khu quy hoạch. Khi lập dự án đầu tư xây dựng cần liên hệ với Cơ quan quản lý ngành điện để được giải quyết.
- Mạng phân phối:
* Trạm biến áp phân phối 35-22/0,4KV:
- Để đảm bảo mĩ quan đô thị sử dụng trạm KIOSK hoặc trạm xây, gần đường giao thông. Đối với các tòa nhà cao tầng có thể bố trí trong tầng 1 của tòa nhà (để thuận tiện cho việc xuất tuyến hạ thế).
- Các gam máy biến áp: 500KVA, 630KVA, 750KVA
* Mạng điện 0,4kv chiếu sáng sinh hoạt và đèn đường sử dụng cáp ngầm.
- Chiếu sáng đèn đường bằng đèn thủy ngân cao áp, nguồn cấp từ các trạm biến áp công cộng xây dựng trong khu vực.
- Mạng hạ thế sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
- Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND Huyện Thanh Trì; Chủ tịch UBND xã Tả Thanh Oai; Giám đốc công ty Cổ phần Đại Thanh; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội (trong quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 được UBND thành phố phê duyệt tại quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999) do Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 153/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 4 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật xây dựng 2003
- 7 Quyết định 133/2001/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì - Hà Nội, Tỷ lệ 1/5.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 9 Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành