ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2385/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 19 tháng 08 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Công văn số 385/TT-TCT ngày 22 tháng 7 năm 2009 và Tổ trưởng tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh tại Tờ trình số 37/TTr-TCT30 ngày 19 tháng 8 năm 2009,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh tỉnh Đồng Nai.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2385/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục tiếp dân |
2 | Thủ tục xử lý đơn |
3 | Giải quyết khiếu nại lần 1 |
4 | Giải quyết khiếu nại lần 2 |
5 | Giải quyết tố cáo |
THỦ TỤC TIẾP DÂN
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với người khiếu nại, tố cáo:
- Xuất trình giấy tờ tùy thân, tuân thủ nội quy tiếp công dân và thực hiện theo sự chỉ dẫn của người tiếp công dân.
- Trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo của mình và ký xác nhận vào nội dung đã trình bày.
- Được hướng dẫn giải thích về việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Cử đại diện để trình bày với người tiếp công dân trong trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung.
b) Đối với cán bộ tiếp dân:
- Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo (thuộc thẩm quyền);
- Hướng dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo;
- Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi tiếp công dân.
3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Người khiếu nại, tố cáo phải có đơn hoặc trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo và ký xác nhận (đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại, tố cáo; ghi rõ họ tên, địa chỉ của người khiếu nại, tố cáo và người bị khiếu nại, tố cáo).
- Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo do công dân cung cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Đối với đơn khiếu nại:
Đối với khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền, sự việc rõ ràng, cụ thể có cơ sở giải quyết thì cán bộ tiếp dân báo cáo ngay cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình để thụ lý, xem xét, giải quyết.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; phòng Tiếp dân tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân và tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn khiếu nại Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
Đơn tố cáo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Sổ tiếp dân; biên bản làm việc.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Yêu cầu công dân đến khiếu nại, tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân; trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các thông tin, tài liệu đó; (Điều 77, Điều 78 của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật Sửa đổi một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005).
- Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật. (Điều 38, Điều 48 của Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004);
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/5/2005 (có hiệu lực từ ngày 01/6/2006).
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN
1. Trình tự thực hiện:
a) Đơn khiếu nại: Cán bộ tiếp nhận sẽ xứ lý theo trình tự sau:
- Nếu đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình và có đủ 05 điều kiện sau thì phải đưa vào thụ lý:
+ Người khiếu nại là người chịu tác động trực tiếp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
+ Ngày viết đơn còn trong thời hiệu giải quyết là 90 ngày đối với trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính; 30 ngày đối với trường hợp khiếu nại quyết định giải quyết lần đầu.
+ Chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Chưa được Tòa án thụ lý.
+ Người khiếu nại có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc thực hiện khiếu nại thông qua người đại diện hợp pháp.
- Nếu đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện nêu trên thì không thụ lý, nhưng có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý trong thời hạn 10 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định).
- Nếu đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết không thụ lý phải có văn bản chỉ dẫn, trả lời người khiếu nại trong thời hạn 10 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định).
b) Đơn tố cáo: Cán bộ tiếp dân sẽ xứ lý theo trình tự sau:
- Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì báo cáo cho Thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định thụ lý, giải quyết.
- Không giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có chứng cứ mới.
- Đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong vòng 10 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày nhận phải chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi nhận lời tố cáo và các tài liệu chứng cứ liên quan (nếu có) cho người có thẩm quyền giải quyết.
2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn khiếu nại, đơn tố cáo (hoặc bản ghi lời khiếu nại, tố cáo có ký xác nhận).
- Chứng cứ liên quan việc khiếu nại, tố cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
* Đối với đơn khiếu nại:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 của Luật Khiếu nại, tố cáo, người giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải nêu rõ lý do.
* Đối với đơn tố cáo:
Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo phải thụ lý để giải quyết; trong trường hợp tố cáo không đúng thẩm quyền mình thì phải chuyển cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo khi họ có yêu cầu.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; phòng Tiếp dân tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân và tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn khiếu nại (Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
Đơn tố cáo (Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Phiếu hướng dẫn;
Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại;
Thông báo việc thụ lý giải quyết tố cáo;
Phiếu trả đơn khiếu nại;
Thông báo chuyển đơn tố cáo;
Thông báo không thụ lý giải quyết khiếu nại.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004);
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/5/2005 (có hiệu lực từ ngày 01/6/2006);
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN 1
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với công dân:
- Người khiếu nại cung cấp hồ sơ tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại.
b) Đối với cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
- Trực tiếp làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có liên quan.
- Tiến hành thẩm tra xác minh.
- Tổ chức đối thoại với người khiếu nại và các đối tượng có liên quan.
- Trưng cầu giám định (nếu cần thiết).
- Ra quyết định và công bố quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Cách thức thực hiện: Làm việc trực tiếp tại Thanh tra tỉnh: Số 10, đường 30/4, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại.
- Quyết định hành chính bị khiếu nại.
- Các tài liệu liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là không quá 30 ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý để giải quyết, đối với vụ việc phức tạp (liên quan đến nhiều lĩnh vực) thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 (không kể ngày nghỉ theo quy định) ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; phòng Tiếp dân tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ngành, địa phương liên quan.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân và tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn khiếu nại (Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004);
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/5/2005 (có hiệu lực từ ngày 01/6/2006);
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN 2
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với công dân:
- Người khiếu nại cung cấp hồ sơ tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại.
b) Đối với cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
- Trực tiếp làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có liên quan.
- Tiến hành thẩm tra xác minh.
- Tổ chức đối thoại với người khiếu nại và các đối tượng có liên quan.
- Trưng cầu giám định (nếu cần thiết).
- Ra quyết định và công bố quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Cách thức thực hiện: Làm việc trực tiếp tại Thanh tra tỉnh: Số 10, đường 30/4, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Người khiếu nại, tố cáo phải có đơn hoặc trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo và ký xác nhận (đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại, tố cáo; ghi rõ họ tên, địa chỉ của người khiếu nại, tố cáo và người bị khiếu nại, tố cáo).
- Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo do công dân cung cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp (có liên quan đến nhiều lĩnh vực) thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết lần hai không quá 60 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thanh tra tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; phòng Tiếp dân tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ngành, địa phương liên quan.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân và tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn khiếu nại (Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004);
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/5/2005 (có hiệu lực từ ngày 01/6/2006);
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Trình tự thực hiện:
Đối với người khiếu nại, tố cáo:
- Xuất trình giấy tờ tùy thân, tuân thủ nội quy tiếp công dân và thực hiện theo sự chỉ dẫn của người tiếp công dân.
- Trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo của mình và ký xác nhận vào nội dung đã trình bày.
- Được hướng dẫn giải thích về việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Cử đại diện để trình bày với người tiếp công dân trong trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung.
Đối với cán bộ tiếp dân:
- Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo (thuộc thẩm quyền).
- Hướng dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi tiếp công dân.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Người khiếu nại, tố cáo phải có đơn hoặc trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo và ký xác nhận (đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại, tố cáo; ghi rõ họ tên, địa chỉ của người khiếu nại, tố cáo và người bị khiếu nại, tố cáo).
- Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo do công dân cung cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
* Đối với đơn khiếu nại:
- Đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền, sự việc rõ ràng, cụ thể có cơ sở giải quyết thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình để được xem xét, giải quyết.
* Đối với đơn tố cáo:
- Đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền thì phải thụ lý để giải quyết theo đúng trình tự thủ tục của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận phải chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi nhận lời tố cáo và các tài liệu chứng cứ liên quan (nếu có) cho người có thẩm quyền giải quyết.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; phòng Tiếp dân tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có).
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân và tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn khiếu nại Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
Đơn tố cáo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008, của Tổng Thanh tra Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Sổ tiếp dân; biên bản làm việc.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Yêu cầu công dân đến khiếu nại, tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân; trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các thông tin, tài liệu đó; Điều 77, Điều 78 của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật Sửa đổi một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005.
Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật. (Điều 38, Điều 48 của Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999); Luật số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004); Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/5/2005 (có hiệu lực từ ngày 01/6/2006).
Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
- 1 Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003