ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2386/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 11 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MUA BẢO HIỂM Y TẾ CHO ĐỐI TƯỢNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09/11/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỢT 02, NĂM 2013
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm Y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo về Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm pu chia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của liên bộ: Quốc phòng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính và Công văn số 7114/BYT-BH ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 972/TTr-LĐTBXH ngày 02 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mua bảo hiểm y tế cho 12 đối tượng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ đợt 02, năm 2013 (có Danh sách kèm theo);
1. Mức mua bảo hiểm y tế bằng 4,5% lương tối thiểu.
2. Kinh phí mua bảo hiểm y tế thực hiện theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ do ngân sách địa phương cấp.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm mua thẻ bảo hiểm y tế và bàn giao thẻ cho UBND huyện có đối tượng được hưởng tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động -Thương binh và Xã hội, Tài chính, Y tế, Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Mai Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09/11/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2386/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu | Đã đối chiếu với chế độ BHYT khác |
1 | Lò Văn Bun | 1955 | Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
2 | Tòng Văn Sam | 1963 | Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
3 | Đào Văn Hoa | 1964 | Phú Cường, Kim Động, Hưng Yên | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
4 | Hoàng Văn Tỉnh | 1964 | Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
5 | Hà Văn Du | 1968 | Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
6 | Hà Văn Thắng | 1964 | Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
7 | Đinh Văn Thái | 1967 | Đặng Lễ, Ân Thi, Hưng Yên | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
8 | Tòng Văn Hại | 1961 | Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
9 | Lò Văn Tiên | 1964 | Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
10 | Nguyễn Văn Long | 1966 | Long Hưng, Văn Giang, Hưng Yên | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
11 | Phạm Văn Tình | 1965 | Kim Thư, Thanh Oai, Hà Nội | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
12 | Hoàng Hoa Thám | 1952 | Tiên Tiến, Phủ Cừ, Hưng Yên | Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Sơn La | Trạm y tế xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Không hưởng |
- 1 Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh hình thức hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện sang hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho nông dân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình, thực hiện trong giai đoạn 2010-2015 (Điều 3, Quyết định 11/2010/QĐ-UBND)
- 2 Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 104/2009/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 7 Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng, mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo và hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long và từ Quỹ khám chữa bệnh người nghèo do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 104/2009/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh hình thức hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện sang hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho nông dân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình, thực hiện trong giai đoạn 2010-2015 (Điều 3, Quyết định 11/2010/QĐ-UBND)
- 3 Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng, mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo và hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long và từ Quỹ khám chữa bệnh người nghèo do tỉnh Kiên Giang ban hành