ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2386/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIAO ĐỊNH MỨC KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH THÀNH PHỐ, QUẬN – HUYỆN, PHƯỜNG – XÃ.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2013;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 10230/TTr/STC-HCSN ngày 24 tháng 10 năm 2012 và Công văn số 3428/STC-HCSN ngày 24 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính cho:
- Khối Sở, ngành thành phố, quận – huyện là 110.000.000 (Một trăm mười triệu) đồng/người/năm.
- Khối phường – xã, thị trấn là 77.000.000 (Bảy mươi bảy triệu) đồng/người/năm.
Định mức này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố và Thủ trưởng các Sở, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận – huyện, phường – xã, thị trấn và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về phương thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với xã, phường, thị trấn; mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính giai đoạn 2014 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2013
- 4 Nghị định 34/2012/NĐ-CP về chế độ phụ cấp công vụ
- 5 Nghị định 31/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 6 Quyết định 2413/2011/QĐ-UBND quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thời kỳ 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7 Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về Quy định khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các phường - xã, thị trấn do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở - ngành thành phố do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Quyết định 832/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện thí điểm chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng cán bộ, công chức và kinh phí quản lý hành chính đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11 Quyết định 19/2006/QĐ-UBND thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính thuộc khối tỉnh Bình Định quản lý
- 12 Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 13 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về phương thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với xã, phường, thị trấn; mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính giai đoạn 2014 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 2413/2011/QĐ-UBND quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thời kỳ 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về Quy định khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các phường - xã, thị trấn do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở - ngành thành phố do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 832/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện thí điểm chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng cán bộ, công chức và kinh phí quản lý hành chính đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 19/2006/QĐ-UBND thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính thuộc khối tỉnh Bình Định quản lý