UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 239/2000/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 10 tháng 8 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ quy định về thu lệ phí trước bạ;
Căn cứ thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 176/NĐ-CP;
Xét đề nghị của sở Tài chính Vật giá tờ trình số 304/TT-TCVG ngày 02/8/2000 về việc đề nghị quy định bảng giá tối thiểu tính thu lệ phí trước bạ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành bảng giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với một số loại xe máy chủ yếu (xe mới) trên địa bàn theo bảng giá đính kèm.
Đối với các loại tài sản khác chưa được quy định giá tại bảng giá tối thiểu này thì cách xác định giá để tính thu lệ phí trước bạ được thực hiện như sau:
1. Giá tính thu lệ phí trước bạ là giá thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ họp pháp do Bộ Tài chính ban hành nhưng không được thấp hơn 10% so với giá thị trường, trường hợp thấp hơn 10% thì áp dụng tính theo giá thị trường lúc trước bạ.
2. Đối với phương tiện cũ giá tính thu lệ phí trước bạ là giá trị thực tế còn lại nhưng không thấp hơn 40% giá trị phương tiện mới cùng loại.
3. Đối với phương tiện mua theo phương thức trả góp, đấu thầu, đấu giá (tài sản tịch thu bán ra), thực hiện theo đúng quy định tại thông tư 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính.
4. Khi giá cả thị trường biến động (tăng hoặc giảm) đến 10% so với bảng giá này thì Cục Thuế có trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh kịp thời đảm bảo thu đúng, thu đủ cho ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giao cho Cục Trưởng Cục Thuế chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Công An tỉnh, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các ngành và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2000.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ PHƯƠNG TIỆN XE MÁY CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Quyết định số 239/2000/QĐ.UB ngày 10/8/2000 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Đồng/chiếc
Số TT | Tên - hiệu tài sản | Nước sản xuất | Giá tối thiểu |
1 | Honda Dream II | Thái Lan | 30.000.000 |
2 | Super Dream 100 | Việt Nam | 26.700.000 |
3 | Honda Future 110 | Việt Nam | 28.500.000 |
4 | Honda Win 100 | Liên doanh | 24.500.000 |
5 | Honda Win 100 | Inđônêxia | 26.500.000 |
6 | Magic 100 | Liên doanh | 20.600.000 |
7 | Angel Power 100 | Liên doanh | 16.500.000 |
8 | Hado Siva 100 | Hàn quốc | 19.000.000 |
9 | Suzuki Viva 100 | Liên doanh | 25.500.000 |
10 | Suzuki Vi va 110 (Phanh dầu) | Liên doanh | 26.500.000 |
11 | Locin 100 | Trung Quốc | 9.000.000 |
12 | Oriental | Trung Quốc | 9.000.000 |
13 | Wave 100 | Thái Lan | 28.000.000 |
14 | Wave 110 | Thái Lan | 29.000.000 |
15 | Wave 100 | Trung Quốc | 11.000.000 |
16 | Melun 100 | Trung Quốc | 9.000.000 |
17 | Honda CPI (phanh dầu) | Đài Loan | 16.100.000 |
18 | Honda CPI | Đài Loan | 16.000.000 |
19 | Xiongshi 100 | Trung Quốc | 9.000.000 |
20 | Wangguan 100 | Trung Quốc | 10.000.000 |
21 | Majesty 100 | Trung Quốc | 10.000.000 |
22 | Jialing 100 | Trung Quốc | 9.000.000 |
23 | Yamaha 105 | Liên doanh | 27.200.000 |
24 | Minck | Nga |
|
| - Sản xuất trước 98 | - | 7.500.000 |
| - Sản xuất 98 về sau | - | 8.000.000 |
- 1 Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 2 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 69/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bảng tối thiểu tính thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô và xe gắn máy các loại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Thông tư 28/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 69/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bảng tối thiểu tính thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô và xe gắn máy các loại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng