ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2395/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 06 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2019 thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 59/TTr-KHCN ngày 29 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh. (Có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh và đơn vị có liên quan thực hiện các công việc sau:
1. Gửi phương án đơn giản hóa hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh cho các Bộ, ngành Trung ương xem xét, quyết định sau khi được UBND tỉnh thông qua.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời công bố, công khai thủ tục hành chính sau khi được cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực thi phương án đơn giản hóa các thủ tục nêu trên.
Điều 3. Giao Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành và đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, tỉnh kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục này là 52 ngày làm việc (trong đó nên quy định rõ thời gian hoạt động của Hội đồng là 45 ngày làm việc và thời gian phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ là 07 ngày làm việc).
Lý do: Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình đối với thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ. Do đó, TTHC này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 7, Điều 13 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
II. Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, tỉnh kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục này là 52 ngày làm việc (trong đó nên quy định rõ thời gian hoạt động của Hội đồng là 45 ngày làm việc và thời gian phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ là 07 ngày làm việc).
Lý do: Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình đối với thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Do đó, TTHC này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 14 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
III. Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, tỉnh kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục này là 52 ngày làm việc (trong đó nên quy định rõ thời gian hoạt động của Hội đồng là 45 ngày làm việc và thời gian phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ là 07 ngày làm việc).
Lý do: Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình đối với thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Do đó, TTHC này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
IV. Thủ tục hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, tỉnh kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục này là 52 ngày làm việc (trong đó nên quy định rõ thời gian hoạt động của Hội đồng là 45 ngày làm việc và thời gian phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ là 07 ngày làm việc).
Lý do: Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình đối với thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Do đó, TTHC này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 5, Điều 30 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
- 1 Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 3 Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2019 về thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn bức xạ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 3 Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2019 về thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn bức xạ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ