Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2399/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 11 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH: TRẠM THU PHÍ BÀN THẠCH (KM1298+00-KM1298+300) TẠI XÃ AN DÂN, HUYỆN TUY AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Phú Yên số 57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014, quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016, quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh;

Theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn huyện Tuy An;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 725/TTr-STNMT ngày 05/10/2016); Biên bản thẩm định ngày 28/9/2016 của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; đề nghị của UBND huyện Tuy An (tại Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 31/8/2016) và hồ sơ kèm theo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình: Trạm thu phí Bàn Thạch (Km1298+00-Km1298+300) tại xã An Dân, huyện Tuy An; với nội dung như sau:

PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT

STT

Thửa đất số

Loại đất

Vị trí đất

Đường, đoạn đường hoặc khu vực

Thời hạn sử dụng đất

Giá đất phê duyệt
(đ/m2)

 

Mảnh đo đạc chỉnh lý địa chính số 35/2016 do Công ty TNHH Tư vấn đầu tư và xây dựng Nhơn Phú (đo đạc chỉnh lý từ bản đồ địa chính số 15, tỷ lệ 1/2000), được Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ngày 04/4/2016

1

09 thửa đất, gồm các thửa đất số: 305, 306, 307, 309, 310, 351, 354, 852, 853.

Đất trồng lúa nước còn lại  (LUK)

2

Thôn Bình Chính, xã An Dân

như sử dụng lâu dài

37.000

2

01 thửa đất số 854.

Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK)

2

Thôn Bình Chính, xã An Dân

như sử dụng lâu dài

37.000

3

02 thửa đất, gồm các thửa đất số 360, 246.

Đất vườn, ao

 

Thôn Bình Chính, xã An Dân

như sử dụng lâu dài

90.000

4

01 thửa đất số 246.

Đất ở tại nông thôn (ONT)

1

Ql1A-đoạn từ phía Bắc đường vào cổng thôn Bình Chính đến giáp ranh thị xã Sông Cầu

Lâu dài

720.000

5

01 thửa đất số 241.

Đất rừng sản xuất (RSX)

2

Thôn Bình Chính, xã An Dân

như sử dụng lâu dài

13.000

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tuy An và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- PCT UBND tỉnh (Hiến);
- Lưu: VT, Hg, HgAQD

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Chí Hiến