UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2010/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 03 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2010 - 2011
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam vềmức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục Đào tạo tại Tờ trình số 576/TTr-GDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2010 về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011, như sau:
I. ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ:
- Khu vực thành thị gồm các phường của thành phố.
- Khu vực nông thôn gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
1. Đối với các trường công lập:
1.1. Giáo dục mầm non:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành thị: 95.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 55.000 đồng/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành thị: 80.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 50.000 đồng/tháng/học sinh.
1.2. Trung học cơ sở:
- Khu vực thành thị: 65.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 45.000 đồng/tháng/học sinh.
1.3. Trung học phổ thông :
- Khu vực thành thị: 75.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 60.000 đồng/tháng/học sinh.
2. Đối với học sinh các lớp bán công, trường bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên:
2.1. Giáo dục mầm non:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành thị: 95.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 80.000 đồng/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành thị: 75.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 65.000 đồng/tháng/học sinh.
2.2. Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành thị: 95.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 88.000 đồng/tháng/học sinh.
II. ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN:
- Khu vực thành thị gồm 5 thị trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.
- Khu vực miền núi: gồm 15 xã, thị trấn miền núi.
- Khu vực nông thôn: gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
1. Đối với các trường công lập:
1.1. Giáo dục mầm non:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành thị: 85.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 45.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 40.000 đồng/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành thị: 70.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 40.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 39.000 đồng/tháng/học sinh.
1.2. Trung học cơ sở:
- Khu vực thành thị: 55.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 35.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 33.000 đồng/tháng/học sinh.
1.3. Trung học phổ thông:
- Khu vực thành thị: 65.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 50.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 40.000 đồng/tháng/học sinh.
2. Đối với học sinh các lớp bán công, trường bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên:
2.1. Giáo dục mầm non học:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành thị: 90.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 72.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 70.000 đồng/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành thị: 70.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 60.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 58.000 đồng/tháng/học sinh.
2.2. Học sinh bán công trong trường trung học phổ thông công lập:
- Khu vực thành thị: 115.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 110.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 108.000 đồng/tháng/học sinh.
2.3. Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành thị: 95.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 88.000 đồng/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 86.000 đồng/tháng/học sinh.
III. HỌC PHÍ HỌC NGHỀ TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÔNG LẬP:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về việc dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
IV. THỜI GIAN THU:
1. Đối với giáo dục mầm non: học phí được thu theo số tháng thực học.
2. Đối với giáo dục phổ thông: học phí được thu 9 tháng/năm.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục - Đào tạo, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nam, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 2 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015
- 2 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2014-2015
- 4 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011
- 5 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 6 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7 Luật Giáo dục 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015
- 2 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2014-2015