ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 27 tháng 6 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của từng vị trí cụ thể được tính bằng giá đất tại các bảng giá đất theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất được phê duyệt tại Điều này.
Điều 2. Các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại
1. Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm từ ngày 01/01/2012 nhưng chưa được cơ quan thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất và thửa đất thuê có giá trị tính theo giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND dưới 10 tỷ đồng.
2. Diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất nhưng đã phân phối (cấp) trái thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở trước ngày 15/10/1993.
3. Diện tích vượt hạn mức đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do lấn chiếm xây dựng nhà ở, nếu phù hợp với quy hoạch khu dân cư và đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật.
4. Điều chỉnh đơn giá thuê đất cho các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đã hết thời hạn ổn định 05 năm trong năm 2012.
5. Tính tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của phần diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở từ ngày 01/01/2012.
6. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở từ ngày 01/01/2012 nhưng chưa được cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ tài chính phải nộp (trừ trường hợp giao đất theo diện tái định cư hoặc các trường hợp khác được áp dụng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để tính thu tiền sử dụng đất).
Riêng đối với các trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích khai thác tài nguyên khoáng sản, giao Sở Tài chính chủ trì cùng các sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất sát giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường để tính tiền thuê đất cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2012 cho các trường hợp tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRONG NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT | Mục đích sử dụng đất theo địa bàn | Hệ số chỉnh |
| ||
I | Đất sản xuất nông nghiệp |
|
1 | Đất trồng lúa nước |
|
a | Thị xã La Gi, Hàm Thuận Nam, Đức Lin h | 1,20 |
b | Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh | 1,10 |
c | Thành phố Phan Thiết và các huyện còn lại | 1,00 |
2 | Đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản |
|
a | Hàm Thuận Nam | 1,30 |
b | Thị xã La Gi, Đức Linh, Tánh Linh | 1,20 |
c | Thành phố Phan Thiết, Hàm Thuận Bắc, Phú Quý | 1,10 |
d | Các huyện còn lại | 1,00 |
3 | Đất trồng cây lâu năm |
|
a | Thị xã La Gi, Hàm Thuận Nam, Đức Linh, Tánh Linh | 1,20 |
b | Hàm Thuận Bắc, Phú Quý | 1,10 |
c | Thành phố Phan Thiết và các huyện còn lại | 1,00 |
4 | Đất làm muối | 1,00 |
II | Đất lâm nghiệp |
|
1 | Đất lâm nghiệp ngoài khu quy hoạch du lịch ven biển |
|
a | Đất rừng sản xuất |
|
- | Phú Quý | 1,55 |
- | Thị xã La Gi | 1,25 |
- | Thành phố Phan Thiết và các huyện còn lại | 1,00 |
b | Đất rừng phòng hộ |
|
- | Phú Quý | 1,55 |
- | Thành phố Phan Thiết và các huyện còn lại | 1,00 |
2 | Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch du lịch ven biển |
|
a | Thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi | 1,75 |
b | Các huyện còn lại | 1,20 |
| ||
I | Đất ở nông thôn |
|
1 | Đất ở nông thôn trên các trục đường giao thông chính |
|
a | Quốc lộ 1A, 55 | 1,15 |
b | Quốc lộ 28 | 1,10 |
c | Tỉnh lộ 719 | 1,30 |
d | Tỉnh lộ 712, 717, 718, 720, 766, đường MêPu - ĐaKai | 1,20 |
e | Tỉnh lộ 711, 714, Ngã hai đi Mương Mán | 1,10 |
g | Các trục đường tỉnh lộ còn lại | 1,00 |
2 | Đất ở nông thôn không nằm trên các trục đường giao thông chính |
|
a | Thành phố Phan Thiết, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý | 1,30 |
b | Thị xã La Gi |
|
- | Đất ở trên các tuyến đường có tên thuộc xã | 1,10 |
- | Đất ở nông thôn trên các tuyến đường không có tên thuộc xã | 1,30 |
c | Huyện Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam | 1,10 |
d | Các huyện còn lại | 1,00 |
II | Đất ở đô thị |
|
1 | Thành phố Phan Thiết | 1,50 |
2 | Thị xã La Gi | 1,40 |
3 | Các thị trấn Thuận Nam, Đức Tài, Võ Xu | 1,30 |
4 | Thị trấn Võ Xu | 1,25 |
5 | Thị trấn Ma Lâm | 1,20 |
6 | Các thị trấn Liên Hương, Phan Rí Cửa, Phú Long, Lạc Tánh | 1,15 |
7 | Các thị trấn Chợ Lầu, Tân Nghĩa, Tân Minh | 1,05 |
III | Đất du lịch |
|
1 | Thành phố Phan Thiết |
|
a | Phường Hàm Tiến |
|
- | Đá ông Địa đến Ngã 3 đi Bàu Tàn | 1,40 |
- | Ngã 3 đi Bàu Tàn đến Hồ Quang Cảnh | 1,40 |
- | Hồ Quang Cảnh đến giáp Mũi Né | 1,55 |
b | Phường Mũi Né |
|
- | Khu vực 1 | 1,40 |
- | Khu vực 2 | 1,45 |
- | Khu vực 3 | 1,45 |
- | Khu vực 4 | 1,50 |
c | Các phường, xã còn lại của thành phố Phan Thiết | 1,40 |
2 | Thị xã La Gi | 1,15 |
3 | Hàm Tân | 1,30 |
4 | Tuy Phong | 1,10 |
5 | Bắc Bình | 1,30 |
6 | Hàm Thuận Nam | 1,15 |
7 | Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh | 1,00 |
IV | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) | Tính theo hệ số đất ở tại mục I, II phần B |
- 1 Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2012 về bảng giá đất 2013 của tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất và thu tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, giao đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Bảng giá đất để tính thu tiền sử dụng, cho thuê đất, thuê mặt nước tại khu vực thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quy trình xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 24/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong năm 2011
- 7 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định về giá đất năm 2012 tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10 Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 13 Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 14 Quyết định 41/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về thu tiền sử dụng, thuê đất, thuê mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong năm 2011
- 4 Quyết định 41/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về thu tiền sử dụng, thuê đất, thuê mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Bảng giá đất để tính thu tiền sử dụng, cho thuê đất, thuê mặt nước tại khu vực thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định
- 6 Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2012 về bảng giá đất 2013 của tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất và thu tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, giao đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quy trình xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9 Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 10 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11 Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành