ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2013/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 20 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình, Đài Truyền thanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Thực hiện Thông báo số 984-TB/TU ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 645/TTr-SNV ngày 13 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương như sau:
I. Về vị trí, chức năng:
1. Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ (tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động) trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình, kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự quản lý nhà nước về báo chí, về truyền dẫn, phát sóng của Bộ Thông tin và Truyền thông; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát theo từng lĩnh vực chuyên môn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
II. Về nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Lập kế hoạch hàng năm và dài hạn để thực hiện nhiệm vụ được giao; tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp có thẩm quyền.
2. Sản xuất, phát sóng các chương trình phát thanh, chương trình truyền hình, nội dung thông tin trên Trang thông tin điện tử theo quy định của pháp luật.
3. Tham gia phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.
4. Trực tiếp vận hành, quản lý, khai thác hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương và quốc gia theo quy định của pháp luật; phối hợp với cơ quan, tổ chức khác để bảo đảm sự an toàn của hệ thống kỹ thuật này.
5. Thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng; tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phát sóng trên sóng Đài quốc gia.
7. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật đối với các Đài Truyền thanh - Truyền hình hoặc Đài Truyền thanh huyện, thành phố, thị xã thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã theo quy định của pháp luật.
8. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực hoạt động của Đài; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên ngành phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình theo sự phân công, phân cấp. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình, Đài Truyền thanh huyện, thành phố, thị xã thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
10. Tổ chức các hoạt động quảng cáo, kinh doanh, dịch vụ; tiếp nhận tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý sử dụng lao động, vật tư, tài sản, ngân sách do Nhà nước cấp, nguồn thu từ quảng cáo, dịch vụ, kinh doanh và nguồn tài trợ theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện chế độ, chính sách, nâng bậc lương, tuyển dụng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất với cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan chức năng về các mặt công tác được giao; tổ chức các hoạt động thi đua, khen thưởng theo phân cấp và quy định của pháp luật.
14. Thực hiện cải cách các thủ tục hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch và các tệ nạn xã hội trong đơn vị. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền mà pháp luật quy định.
15. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra thực hiện chế độ chính sách và các quy định của pháp luật; Xử lý kỷ luật và đề xuất các hình thức kỷ luật đối với đơn vị, cá nhân vi phạm quy định trong hoạt động phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ tư liệu theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
III. Về cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Đài, gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ trực gồm:
- Phòng Tổ chức và Hành chính;
- Phòng Kế hoạch - Tài vụ;
- Phòng Thời sự;
- Phòng Chương trình;
- Phòng Thông tin điện tử;
- Phòng Văn nghệ và Giải trí;
- Phòng Kỹ thuật và Công nghệ;
- Phòng Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng;
- Phòng Chuyên đề;
- Phòng Phát thanh;
- Phòng Dịch vụ và Quảng cáo.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 4910/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 4910/QĐ-UBND năm 2008 về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 30/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương
- 3 Quyết định 30/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương
- 1 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2014 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Thọ
- 4 Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Quyết định 131/2004/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Giang
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2014 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Thọ
- 2 Quyết định 131/2004/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 4910/QĐ-UBND năm 2008 về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- 5 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc