ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2017/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 ngày 11 tháng 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2524/TTr-SNN ngày 08 tháng 12 năm 2017 về việc đề nghị ban hành quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, mức thu tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, mức thu tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2017; được áp dụng thực hiện từ năm 2017 và thay thế Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 30/11/2013 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Cục trưởng Cục Thuế Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Giám đốc Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang; Trưởng các Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã, xã, Hợp tác xã Nông lâm nghiệp; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THUỶ LỢI, MỨC THU TIỀN NƯỚC VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THUỶ LỢI, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Quy định này quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, mức thu tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, bao gồm: Ban quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi Tuyên Quang, các Ban quản lý công trình thuỷ lợi liên xã, xã, Hợp tác xã Nông lâm nghiệp (Sau đây gọi tắt là các Ban quản lý công trình thuỷ lợi); các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, mức thu tiền nước được áp dụng cho tất cả các công trình thuỷ lợi nằm trong quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được giao cho các Ban quản lý công trình thuỷ lợi quản lý, khai thác và bảo vệ, không phân biệt công trình do nhà nước đầu tư hay nhân dân đóng góp xây dựng công trình.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước từ công trình (sau đây được gọi là đối tượng dùng nước) có nghĩa vụ phải nộp kinh phí khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước theo Quy định này.
3. Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước phải đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo chủ động kinh phí để tổ chức thực hiện việc quản lý, khai thác và duy tu, sửa chữa công trình thuỷ lợi theo quy định hiện hành.
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa. Cụ thể như biểu sau:
TT | Biện pháp công trình | Giá (1.000đồng/ha/vụ) |
a | Tưới tiêu bằng động lực | 1.811 |
b | Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.267 |
Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% giá tại biểu trên.
Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức giá tại biểu trên.
Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% giá quy định tại biểu trên.
Trường hợp phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được tính tăng thêm 20% so với giá tại biểu trên.
Trường hợp phải tách riêng giá dịch vụ cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% giá quy định tại biểu trên.
2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông: Mức thu bằng 40% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa.
3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Khoản 1, 2 Điều này áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu và được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi (Việc xác định vị trí cống đầu kênh thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 về việc ban hành quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang);
4. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Khoản 1, 2 Điều này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
1. Đối với việc cấp nước dùng cho sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp; cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi; cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu; cấp nước để nuôi trồng thủy sản: Mức thu tiền nước thực hiện theo quy định tại các Tiết 1, 2, 3, 4 Điểm d biểu mức thu tiền nước quy định tại Nghị số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
2. Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi, mức thu 5% giá trị sản lượng.
3. Nuôi cá lồng, bè tại công trình hồ chứa thủy lợi, mức thu 6% giá trị sản lượng.
4. Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện, mức thu 10% giá trị sản lượng điện thương phẩm.
5. Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân golf, casino, nhà hàng), mức thu 10 % tổng giá trị doanh thu.
Điều 6. Quy định giá tối đa dịch vụ thuỷ lợi nội đồng
Giá tối đa dịch vụ thuỷ lợi nội đồng được tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng do các Ban quản lý công trình thuỷ lợi thoả thuận với đối tượng sử dụng nước về mức thu nhưng tối đa không vượt quá 20% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi đối với đất trồng lúa.
Điều 7. Quy định nguồn kinh phí hoạt động của các Ban quản lý công trình thuỷ lợi
1. Đối với Ban quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Tuyên Quang, nguồn kinh phí hoạt động được hình thành:
a) Nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi Ngòi Là, Hoàng Khai và các công trình thuỷ lợi còn lại.
b) Nguồn thu tiền nước từ các tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi;
c) Nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các Ban quản lý công trình thuỷ lợi liên xã, xã, Hợp tác xã Nông lâm nghiệp (sau đây gọi là các Ban quản lý CTTL lợi cơ sở) nguồn kinh phí được hình thành:
a) Nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi do các Ban quản lý công trình thuỷ lợi cơ sở trực tiếp quản lý.
b) Nguồn thu tiền nước từ các tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi;
c) Nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Quy định quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi như biểu sau:
TT | Tên các Ban quản lý công trình thuỷ lợi và nội dung quản lý, sử dụng kinh phí | Tỷ lệ chi phí so với tổng nguồn kinh phí (%) |
1 | Đối với Ban quản lý khai thác CTTL Tuyên Quang |
|
a | Chi công tác quản lý điều hành của đơn vị |
|
| - Đối với nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi của công trình thuỷ lợi Ngòi Là, Hoàng Khai | ≤ 30 |
| - Đối với nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi của các công trình thuỷ lợi còn lại | ≤ 7 |
b | Chi duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình Ngòi Là, Hoàng Khai (Phát dọn, nạo vét và sửa chữa nhỏ công trình...) từ nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi công trình thủy lợi Ngòi Là, Hoàng Khai | ≥ 23 |
c | Chi công tác sửa chữa công trình thiết yếu, cấp bách và chi hỗ trợ kiên cố hoá kênh mương theo Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 của HĐND tỉnh |
|
| - Đối với nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi của công trình Ngòi Là và Hoàng Khai | ≥ 47 |
| - Đối với nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi của các Ban quản lý công trình thuỷ lợi xã, Hợp tác xã NLN có tổng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi > 220 triệu đồng | ≥ 40 |
| - Đối với nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi của các công trình thuỷ lợi do các Ban quản lý công trình thuỷ lợi xã, Hợp tác xã NLN có diện tích tưới trên 30% bằng các trạm bơm điện, dầu; các Ban quản lý công trình thuỷ lợi xã, Hợp tác xã NLN có tổng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi ≤ 220 triệu đồng và nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi của các Ban quản lý công trình thuỷ lợi liên xã | ≥ 30 |
2 | Đối với các Ban quản lý công trình thuỷ lợi liên xã | ≤ 63 |
a | Chi quản lý điều hành từ nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi do đơn vị trực tiếp quản lý | ≤ 38 |
b | Chi duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình (Phát dọn, nạo vét và sửa chữa nhỏ công trình) từ nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi do đơn vị trực tiếp quản lý | ≥ 25 |
3 | Đối với các Ban quản lý công trình thuỷ lợi xã, Hợp tác xã NLN có tổng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi > 220 triệu đồng | ≤ 53 |
a | Chi quản lý điều hành từ nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi do đơn vị trực tiếp quản lý | ≤ 30 |
b | Chi duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình (Phát dọn, nạo vét và sửa chữa nhỏ công trình) từ nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi do đơn vị trực tiếp quản lý | ≥ 23 |
4 | Đối với các Ban quản lý công trình thuỷ lợi xã, Hợp tác xã NLN có diện tích tưới trên 30% bằng các trạm bơm điện và các Ban quản lý công trình thuỷ lợi xã, Hợp tác xã NLN có tổng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi ≤ 220 triệu đồng | ≤ 63 |
a | Chi cho quản lý điều hành từ nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi do đơn vị trực tiếp quản lý | ≤ 30 |
b | Chi duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình (Phát dọn, nạo vét và sửa chữa nhỏ công trình) từ nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi do đơn vị trực tiếp quản lý | ≥ 33 |
Điều 9. Quy định quản lý, sử dụng tiền nước và dịch vụ thuỷ lợi nội đồng
Các Ban quản lý công trình thuỷ lợi được sử dụng nguồn thu tiền nước và dịch vụ thuỷ lợi nội đồng để chi cho công tác quản lý điều hành của đơn vị và chi công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình do đơn vị trực tiếp quản lý. Cụ thể:
1. Được sử dụng tối đa 40% tổng nguồn thu để chi công tác quản lý điều hành của đơn vị;
2. Được sử dụng tối thiểu 60% tổng nguồn thu để chi công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn về trình tự, thủ tục thực hiện việc rà soát, xác định diện tích sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi; trình tự, thủ tục thực hiện công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình và sửa chữa công trình thiết yếu, cấp bách theo đúng quy định hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn về trình tự, thủ tục thực hiện việc lập kế hoạch, lập dự toán và cấp phát, thanh, quyết toán nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước theo đúng quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Có trách nhiệm chỉ đạo các Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã thuộc địa bàn quản lý tổ chức triển khai và thực hiện tốt việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước theo đúng quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan. Tăng cường kiểm tra, giám sát các Ban quản lý công trình thủy lợi trong quá trình thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Có trách nhiệm chỉ đạo các Ban quản lý công trình thủy lợi xã, Hợp tác xã NLN thuộc địa bàn quản lý tổ chức triển khai và thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước theo quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan. Tăng cường kiểm tra, giám sát các Ban quản lý công trình thủy lợi trong quá trình thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
5. Các Ban quản lý công trình thủy lợi theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước theo đúng quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính để hướng dẫn bổ sung kịp thời; nếu vượt thẩm quyền Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
- 1 Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thủy lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020
- 1 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 803/QĐ-UBND phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018
- 3 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Thông tư 280/2016/TT-BTC quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Luật phí và lệ phí 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13 Quyết định 07/2013/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 14 Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 15 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thủy lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 07/2013/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 803/QĐ-UBND phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018
- 6 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020