- 1 Luật khoáng sản 2010
- 2 Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 3 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật phí và lệ phí 2015
- 7 Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 8 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2017/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 831/TTr-STNMT ngày 26 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai đối với một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để tính thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường và tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản như sau:
TT | Khoáng sản nguyên khai | Thành phẩm | Tỷ lệ quy đổi | ||
Tên khoáng sản | Đơn vị tính | Tên thành phẩm | Đơn vị tính | ||
I | Khoáng sản kim loại |
|
|
|
|
1 | Titan | Tấn | Tinh quặng Ilmenite (Hàm lượng TiO2 ≥ 90%) | Tấn | 2,63 |
2 | Sắt: | Tấn |
|
|
|
|
|
| Tinh quặng (Sắt Manhetit hàm lượng ≥ 60%) | Tấn | 1,1 |
|
|
| Tinh quặng (Sắt Manhetit làm lượng 58 - 60%) | Tấn | 3,1 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
|
1 | Cát các loại | m3 |
| m3 | 1 |
2 | Đất san lấp | m3 |
| m3 | 1 |
3 | Đất sét làm gạch, ngói: | m3 |
|
|
|
3.1 |
|
| Gạch đặc kích thước 50x80x175 mm | 1.000 viên | 1 |
3.2 |
|
| Gạch đặc kích thước 50x90x200 mm | 1.000 viên | 1,3 |
3.3 |
|
| Gạch đặc kích thước 72x102x172 mm | 1.000 viên | 1,8 |
3.4 |
|
| Gạch 6 lỗ kích thước 75x110x175 mm | 1.000 viên | 1 |
3.5 |
|
| Gạch 6 lỗ trung kích thước 90x135x200 | 1.000 viên | 1,8 |
3.6 |
|
| Ngói lợp kích thước 1m2 = 22 viên | 1.000 viên | 2 |
4 | Đá: | m3 |
| m3 |
|
4.1 |
|
| Đá hộc các loại | m3 | 1 |
4.2 |
|
| Đá 0,5 x 1 | m3 | 1,2 |
4.3 |
|
| Đá 1 x 2 | m3 | 1,18 |
4.4 |
|
| Đá 2 x 4 | m3 | 1,15 |
4.5 |
|
| Đá 4 x 6 | m3 | 1,1 |
4.6 |
|
| Bột đá | m3 | 1,2 |
4.7 |
|
| Đá cấp phối | m3 | 1 |
4.8 |
|
| Đá ong (theo quy cách) | m3 | 1 |
4.9 |
|
| Đá chẻ các loại | m3 | 1 |
4.10 |
|
| Đá nung vôi và sản xuất Xi măng | m3 | 1 |
4.11 |
|
| Đá Granite làm ốp lát: |
|
|
4.12 |
|
| Kính thước > 1m2 | m3 | 1,4 |
4.13 |
|
| Kính thước 0,5-<1 m2 | m3 | 1,3 |
4.14 |
|
| Kính thước <0,1 m2 | m3 | 1,1 |
5 | Than | Tấn | Than thành phẩm | Tấn | 1,1 |
Phương pháp tính: số lượng khoáng sản nguyên khai = Số lượng khoáng sản thành phẩm x tỷ lệ quy đổi.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Cơ quan thuế và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2017 và thay thế Quyết định số 28/2015/QD-UBND ngày 30/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai đối với một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện việc kê khai, nộp các nghĩa vụ tài chính trong quá trình hoạt động khoáng sản theo quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Quyết định; chủ động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2017 quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai từ “m3” ra “tấn” để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 6 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 7 Luật phí và lệ phí 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 11 Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 12 Luật khoáng sản 2010
- 1 Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai từ “m3” ra “tấn” để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2017 quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang