ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 18 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH NƯỚC SẠCH HỒNG LẠC, CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SINH HOẠT VIỆT HỒNG, CÔNG TY TNHH MTV NƯỚC SẠCH PHƯỢNG HOÀNG, CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN SÔNG ĐÀ, CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THANH AN VÀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NƯỚC SẠCH LÂM TỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH HÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần kinh doanh nước sạch Hồng Lạc, Công ty cổ phần nước sinh hoạt Việt Hồng, Công ty TNHH MTV nước sạch Phượng Hoàng, Công ty cổ phần Phát triển đô thị và nông thôn Sông Đà, Công ty cổ phần nước sạch Thanh An và Doanh nghiệp tư nhân nước sạch Lâm Tới trên địa bàn huyện Thanh Hà, cụ thể như sau:
1. Công ty cổ phần kinh doanh nước sạch Hồng Lạc:
- Giá tiêu thụ nước sạch bình quân (tính cả khấu hao tài sản hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước): 9.480đ/m3.
- Mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của hộ dân cư (giá lũy tiến):
Sản lượng nước sử dụng (hộ/tháng) | Mức giá (đồng/m3) |
Mức 10m3 đầu tiên | 7.580 |
Từ trên 10m3 đến 20m3 | 9.480 |
Từ trên 20m3 đến 30m3 | 11.370 |
Trên 30m3 | 12.800 |
2. Công ty cổ phần nước sinh hoạt Việt Hồng:
- Giá tiêu thụ nước sạch bình quân (tính cả khấu hao tài sản hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước): 9.150đ/m3.
- Mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của hộ dân cư (giá lũy tiến):
Sản lượng nước sử dụng (hộ/tháng) | Mức giá (đồng/m3) |
Mức 10m3 đầu tiên | 7.320 |
Từ trên 10m3 đến 20m3 | 9.150 |
Từ trên 20m3 đến 30m3 | 10.980 |
Trên 30m3 | 12.360 |
3. Công ty TNHH MTV nước sạch Phượng Hoàng:
- Giá tiêu thụ nước sạch bình quân (chưa tính khấu hao tài sản hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn góp của người dân): 8.380đ/m3.
- Mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của hộ dân cư (giá lũy tiến):
Sản lượng nước sử dụng (hộ/tháng) | Mức giá (đồng/m3) |
Mức 10m3 đầu tiên | 6.700 |
Từ trên 10m3 đến 20m3 | 8.380 |
Từ trên 20m3 đến 30m3 | 10.050 |
Trên 30m3 | 11.310 |
4. Công ty cổ phần Phát triển đô thị và nông thôn Sông Đà (100% vốn tư nhân):
- Giá tiêu thụ nước sạch bình quân: 10.000đ/m3.
- Mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của hộ dân cư (giá lũy tiến):
Sản lượng nước sử dụng (hộ/tháng) | Mức giá (đồng/m3) |
Mức 10m3 đầu tiên | 7.700 |
Từ trên 10m3 đến 20m3 | 10.000 |
Từ trên 20m3 đến 30m3 | 11.000 |
Trên 30m3 | 12.500 |
5. Công ty cổ phần nước sạch Thanh An:
- Giá tiêu thụ nước sạch bình quân (tính cả khấu hao tài sản hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước): 9.140đ/m3.
- Mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của hộ dân cư (giá lũy tiến):
Sản lượng nước sử dụng (hộ/tháng) | Mức giá (đồng/m3) |
Mức 10m3 đầu tiên | 7.310 |
Từ trên 10m3 đến 20m3 | 9.140 |
Từ trên 20m3 đến 30m3 | 10.960 |
Trên 30m3 | 12.340 |
6. Doanh nghiệp tư nhân nước sạch Lâm Tới:
- Giá tiêu thụ nước sạch bình quân (tính cả khấu hao tài sản hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước): 8.580đ/m3.
- Mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của hộ dân cư (giá lũy tiến):
Sản lượng nước sử dụng (hộ/tháng) | Mức giá (đồng/m3) |
Mức 10m3 đầu tiên | 6.870 |
Từ trên 10m3 đến 20m3 | 8.580 |
Từ trên 20m3 đến 30m3 | 10.300 |
Trên 30m3 | 12.020 |
Điều 2. Các mức giá tiêu thụ nước sạch quy định tại Điều 1 nêu trên chưa bao gồm thuế VAT, các loại phí, giá dịch vụ thoát nước, tiền dịch vụ môi trường rừng (nếu có) và áp dụng cho sản lượng nước tiêu thụ kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Chất lượng nước cung cấp phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước sinh hoạt theo quy định của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Công ty cổ phần kinh doanh nước sạch Hồng Lạc, Công ty cổ phần nước sinh hoạt Việt Hồng, Công ty TNHH MTV nước sạch Phượng Hoàng, Công ty cổ phần Phát triển đô thị và nông thôn Sông Đà, Công ty cổ phần nước sạch Thanh An và Doanh nghiệp tư nhân nước sạch Lâm Tới có trách nhiệm thực hiện mức giá bán nước sạch quy định tại Điều 1 theo đúng quy định hiện hành.
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thanh Hà; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã: Hồng Lạc, Việt Hồng, Phượng Hoàng, Thanh Thủy, Thanh An, Quyết Thắng, huyện Thanh Hà; Giám đốc Công ty cổ phần kinh doanh nước sạch Hồng Lạc, Giám đốc Công ty cổ phần nước sinh hoạt Việt Hồng, Giám đốc Công ty TNHH MTV nước sạch Phượng Hoàng, Giám đốc Công ty cổ phần Phát triển đô thị và nông thôn Sông Đà, Giám đốc Công ty cổ phần nước sạch Thanh An và Chủ Doanh nghiệp tư nhân nước sạch Lâm Tới căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2755/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh giá nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Chỉ thị 1619/CT-UBND năm 2019 về tập trung quản lý lĩnh vực nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Thanh Sơn trên địa bàn thành phố Hải Dương và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 4 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần nước và môi trường Hải Dương trên địa bàn huyện Thanh Hà, huyện Ninh Giang và huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
- 5 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn nước sạch Cộng Lạc, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nước sạch Kỳ Sơn, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên điện nước Phương Anh và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nước sạch Hưng Đạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước sạch An Bình trên địa bàn huyện Gia Lộc và huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
- 7 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Việt Đức, Công ty cổ phần nước sạch Thái Học - Long Xuyên trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
- 8 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước Nghĩa Lộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Đội Giao thông và Dịch vụ huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
- 10 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2015 về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn thuộc 02 hệ thống cấp nước nông thôn: Hệ thống cấp nước Diên Phước-Diên Lạc-Diên Thọ và hệ thống cấp nước Diên Sơn-Diên Điền (huyện Diên Khánh) tỉnh Khánh Hòa
- 13 Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Kế hoạch 3438/KH-UBND năm 2012 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU và Thông báo kết luận 176-TB/TU, 41-TB/TU về phát triển công nghiệp Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 15 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 18 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Kế hoạch 3438/KH-UBND năm 2012 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU và Thông báo kết luận 176-TB/TU, 41-TB/TU về phát triển công nghiệp Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2015 về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn thuộc 02 hệ thống cấp nước nông thôn: Hệ thống cấp nước Diên Phước-Diên Lạc-Diên Thọ và hệ thống cấp nước Diên Sơn-Diên Điền (huyện Diên Khánh) tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước Nghĩa Lộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Đội Giao thông và Dịch vụ huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
- 6 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn nước sạch Cộng Lạc, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nước sạch Kỳ Sơn, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên điện nước Phương Anh và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nước sạch Hưng Đạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
- 7 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Thanh Sơn trên địa bàn thành phố Hải Dương và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 8 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần nước và môi trường Hải Dương trên địa bàn huyện Thanh Hà, huyện Ninh Giang và huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
- 9 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước sạch An Bình trên địa bàn huyện Gia Lộc và huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
- 10 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Việt Đức, Công ty cổ phần nước sạch Thái Học - Long Xuyên trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
- 11 Chỉ thị 1619/CT-UBND năm 2019 về tập trung quản lý lĩnh vực nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12 Quyết định 2755/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh giá nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13 Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục trên địa bàn thành phố Cần Thơ