ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2020/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 25 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÁC VỊ TRÍ ĐÓN, TRẢ KHÁCH CHO XE HỢP ĐỒNG, XE DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÁC VỊ TRÍ ĐÓN, TRẢ KHÁCH CHO XE HỢP ĐỒNG, XE DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến tổ chức, quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu chí xác định vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch
1. Vị trí đón, trả khách chỉ được bố trí tại các vị trí đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho hành khách lên, xuống xe.
2. Có đủ diện tích để xe dừng hoặc đỗ phục vụ các xe ô tô vận tải khách du lịch và các xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng, bảo đảm không ảnh hưởng đến các phương tiện lưu thông trên đường.
3. Vị trí đón, trả khách phải được báo hiệu bằng Biển báo 434a theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ (QCVN 41:2019/BGTVT) và có biển phụ như sau: “ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH XE DU LỊCH & XE HỢP ĐỒNG”.
4. Trường hợp có các bến xe, bãi đỗ xe gần vị trí dự kiến nếu đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho hành khách lên, xuống xe thì ưu tiên xác định bến xe, bãi đỗ.
Điều 4. Nội dung tổ chức quản lý vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch
1. Tùy theo vị trí đón, trả khách cơ quan quản lý có thể đề nghị công bố vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch chỉ dừng hoặc đỗ xe.
2. Theo dõi, thống kê và báo cáo công tác quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch định kỳ 06 tháng và năm.
3. Kịp thời đề nghị xóa hoặc bổ sung các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn quản lý theo định kỳ 06 tháng và năm.
4. Tổ chức đầu tư, xây dựng các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn được phân công quản lý.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước và công bố các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý và công bố các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch.
3. Tổ chức quản lý, đầu tư và xây dựng các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên các tuyến đường tỉnh.
4. Hướng dẫn thực hiện công tác quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch có hiệu quả.
5. Thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch định kỳ 6 tháng, năm.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác tổ chức, quản lý vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch tại các điểm du lịch, điểm tham quan, di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận, xếp hạng.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức quản lý vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch thuộc địa bàn quản lý.
2. Đầu tư và xây dựng các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên các tuyến đường thuộc địa phương quản lý.
3. Chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong công tác quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn quản lý.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định về công tác quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
- 1 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định và phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định và phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2021 về thí điểm đón khách du lịch quốc tế đến Phú Quốc sử dụng “hộ chiếu vắc-xin" do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6 Quyết định 48/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí đón, trả khách xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh