- 1 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 9 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10 Nghị định 33/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Kế hoạch 117/KH-UBND triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021
- 12 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2004/NQ-HĐNDKXIV phê chuẩn số lượng, cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện và thành phố, tỉnh Lạng Sơn
- 13 Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 14 Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2021 quy định về số lượng, tên gọi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 24/2021/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH DANH MỤC TÊN GỌI VÀ SỐ LƯỢNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2790/TTr-SNV ngày 09 tháng 7 năm 2021 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 2819/STP-KTrVB ngày 08 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Ban hành kèm theo Quyết định này là Danh mục tên gọi và số lượng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Nguyên tắc tổ chức; vị trí và chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; chế độ làm việc và trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận thực hiện đúng theo quy định tại Nghị định số 37/2014/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP, Nghị định số 33/2021/NĐ-CP, quy định của các Bộ, ngành có liên quan và quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Biên chế
Tổng biên chế, quỹ lương hành chính của quận do Ủy ban nhân dân Thành phố giao theo chỉ tiêu kế hoạch hàng năm; Ủy ban nhân dân quận căn cứ vào tổng biên chế được giao và tình hình thực tế của quận để phân bổ biên chế cho các cơ quan chuyên môn phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ công tác của địa phương.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định thực hiện việc sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn theo quy định tại Quyết định này; chịu trách nhiệm xây dựng và phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận trên cơ sở Quy chế (mẫu) sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021.
Quyết định này thay thế nội dung tổ chức các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân quận quy định tại Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
1. Phòng Nội vụ;
2. Phòng Tư pháp;
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch;
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường;
5. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
6. Phòng Văn hóa và Thông tin;
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo;
8. Phòng Y tế;
9. Phòng Kinh tế;
10. Phòng Quản lý đô thị.
11. Thanh tra;
12. Văn phòng Ủy ban nhân dân.
- 1 Kế hoạch 117/KH-UBND triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021
- 2 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2004/NQ-HĐNDKXIV phê chuẩn số lượng, cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện và thành phố, tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2021 quy định về số lượng, tên gọi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn