THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 240/2003/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY CAO SU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Tổng công ty Cao su Việt Nam, ý kiến của các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và kết luận của Hội đồng thẩm định tại cuộc họp ngày 25 tháng 11 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng công ty Cao su Việt Nam đến năm 2005 như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Hội đồng Quản trị Tổng công ty Cao su Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp với Tổng công ty Cao su Việt Nam trong việc thực hiện Phương án.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hội đồng Quản trị Tổng công ty Cao su Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
Phụ lục:
DANH MỤC
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY CAO SU VIỆT NAM THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI ĐẾN NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. NHỮNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC MÀ NHÀ NƯỚC TIẾP TỤC NẮM GIỮ 100% VỐN LỆ ĐẾN NĂM 2005 :
1. Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh :
a) Giữ nguyên doanh nghiệp nhà nước hiện có :
- Công ty Cao su Đồng Nai,
- Công ty Cao su Bà Rịa,
- Công ty Cao su Tân Biên,
- Công ty Cao su Lộc Ninh,
- Công ty Cao su Bình Long,
- Công ty Cao su Phú Riềng,
- Công ty Cao su Bình Thuận,
- Công ty Cao su Đồng Phú,
- Công ty Cao su Eah' Leo (Đắk Lắk),
- Công ty Cao su Krông Buk (Đắk Lắk),
- Công ty Cao su Chư Sê (Gia Lai),
- Công ty Cao su Chư Prông (Gia Lai),
- Công ty Cao su Chư Pah (Gia Lai),
- Công ty Cao su Kon Tum,
- Công ty Cao su Mang Yang (Gia Lai),
- Công ty Cao su Quảng Nam,
- Công ty Cao su Quảng Trị,
- Công ty Cao su Hà Tĩnh,
- Công ty Tài chính Cao su.
b) Chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên :
- Công ty Cao su Dầu Tiếng,
- Công ty Cao su Tây Ninh,
- Công ty Cao su Phước Hoà.
c) Chuyển từ nơi khác về :
- Chuyển nông trường Quyết Thắng, nông trường Bến Hải (doanh nghiệp hạch toán độc lập) từ ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị sáp nhập vào Công ty Cao su Quảng Trị trực thuộc Tổng Công ty Cao su Việt Nam.
II. LỘ TRÌNH SẮP XẾP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC :
Năm 2002 - 2003 :
a) Doanh nghiệp chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên :
- Công ty Cao su Dầu Tiếng.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó nhà nước giữ trên 50% vốn lệ :
- Công ty Kho vận và Dịch vụ hàng hoá,
- Thí điểm cổ phần hoá Nông trường Cao su Hoà Bình và nhà máy chế biến Hoà Bình (bộ phận doanh nghiệp trực thuộc Công ty Cao su Bà Rịa),
- Thí điểm cổ phần hoá Nông trường Minh Hưng và Xí nghiệp chế biến 270 (bộ phận doanh nghiệp trực thuộc Công ty Cao su Phú Riềng).
c) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá trong đó nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần :
- Công ty Sản xuất và Kinh doanh dụng cụ thể thao,
- Công ty Xây dựng và Tư vấn đầu tư,
- Xí nghiệp Sản xuất vật liệu xây dựng (bộ phận doanh nghiệp trực thuộc Công ty Cao su Dầu Tiếng).
Năm 2004 :
a) Doanh nghiệp chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên :
- Công ty Cao su Tây Ninh,
- Công ty Cao su Phước Hoà.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá trong đó nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ :
- Công ty Cơ khí Cao su,
- Công ty Công nghiệp và Xuất nhập khẩu cao su,
- Công ty Đầu tư và Phát triển khu công nghiệp Hố Nai.
c) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó nhà nước giữ dưới 50%, vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần :
- Công ty Kỹ thuật xây dựng cơ bản cao su.
d) Sáp nhập doanh nghiệp nhà nước :
- Sáp nhập Công ty Cao su Quảng Ngãi vào Công ty Cao su Quảng Nam ./.
- 1 Quyết định 58/2002/QĐ-TTg về việc ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3 Nghị định 43-CP năm 1995 về việc phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của tổng công ty cao su Việt Nam
- 4 Quyết định 252-TTg năm 1995 về việc thành lập Tổng công ty cao su Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 32-HĐBT năm 1989 về việc thành lập Tổng Công ty Cao su Việt nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1 Chỉ thị 01/2003/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 43-CP năm 1995 về việc phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của tổng công ty cao su Việt Nam
- 3 Quyết định 252-TTg năm 1995 về việc thành lập Tổng công ty cao su Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 32-HĐBT năm 1989 về việc thành lập Tổng Công ty Cao su Việt nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành