ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 240/QĐ-BCĐ | Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2014 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-UBDT ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc thành lập Ban Chỉ đạo Ứng dụng Công nghệ thông tin của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 238/QĐ-BCĐ ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin của Ủy ban Dân tộc về ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tiêu chí đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Giám đốc Trung tâm Thông tin, thành viên Ban Chỉ đạo Ứng dụng Công nghệ thông tin của Ủy ban Dân tộc, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan và Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG CƠ QUAN LÀM CÔNG TÁC DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-BCĐ ngày 30/7/2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo Ứng dụng Công nghệ thông tin của Ủy ban Dân tộc)
Quy định này quy định tiêu chí đánh giá xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là CNTT) trong hoạt động của các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố (sau đây gọi là đơn vị)
Quy định này áp dụng đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi là UBDT) và Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố.
1. Việc đánh giá xếp hạng ứng dụng CNTT của các đơn vị nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc, đảm bảo đúng lộ trình xây dựng Chính phủ điện tử tại UBDT.
2. Giúp Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT của UBDT (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo) theo dõi, phát hiện kịp thời để xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT cho phù hợp và khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành của Lãnh đạo Ủy ban.
3. Nâng cao vai trò trách nhiệm của công chức, viên chức và người lao động để đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại đơn vị.
1. Đảm bảo chính xác, minh bạch, khách quan, công khai, dân chủ và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
2. Phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả ứng dụng CNTT của từng đơn vị.
3. Quá trình đánh giá, xếp hạng phải tuân thủ các nội dung của quy định này.
Nội dung đánh giá chỉ số ứng dụng CNTT bao gồm các mục chính như sau:
1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT;
2. Ứng dụng CNTT;
3. Nguồn nhân lực CNTT;
4. Chính sách, quy định và đầu tư cho ứng dụng CNTT.
Chi tiết các chỉ tiêu đánh giá được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 - Đánh giá các Vụ, Phụ lục 2 - Đánh giá các đơn vị sự nghiệp và Phụ lục 3 - Đánh giá các Ban Dân tộc kèm theo quy định này.
Điều 6. Thực hiện đánh giá, xếp hạng
1. Hàng năm, các đơn vị tự tiến hành thống kê, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT tại đơn vị theo mẫu Phụ lục và gửi kết quả về Ban Chỉ đạo trước ngày 25/11.
2. Trên cơ sở báo cáo tình hình ứng dụng CNTT của các đơn vị và báo cáo kết quả ứng dụng CNTT tại các đơn vị của Trung tâm Thông tin. Ban Chỉ đạo sẽ tiến hành thẩm định, đánh giá và công bố kết quả xếp hạng ứng dụng CNTT trước ngày 25/12 hàng năm.
Điều 7. Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT
1. Tổng điểm làm căn cứ xếp hạng là 100 điểm
2. Đơn vị có tổng số điểm từ 85 điểm trở lên được xếp hạng tốt
3. Đơn vị có tổng điểm trong khoảng từ 70 đến dưới 85 điểm được xếp hạng khá.
4. Đơn vị có tổng điểm trong khoảng từ 50 đến dưới 70 điểm được xếp hạng trung bình
5. Đơn vị có tổng điểm dưới 50 điểm được xếp hạng kém
6. Đơn vị nào gửi báo cáo và phiếu đánh giá, xếp hạng quá thời hạn nêu tại khoản 1 Điều 6 hoặc không gửi thì bị xếp hạng kém.
- Các đơn vị thực hiện tốt quy định này, có nhiều đóng góp trong việc nâng cao ứng dụng CNTT trong hoạt động của hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc và đạt mức xếp hạng từ 50 điểm trở lên sẽ được xét là đủ điều kiện để bình xét thi đua khen thưởng cuối năm của Ủy ban Dân tộc.
- Các đơn vị đạt mức xếp hạng dưới 50 điểm, không được bình xét thi đua khen thưởng cuối năm.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm thực hiện đánh giá, thu thập số liệu một cách đầy đủ, chính xác và báo cáo kịp thời tình hình ứng dụng CNTT của đơn vị theo đúng quy định này gửi về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.
2. Tạo điều kiện để Ban Chỉ đạo làm việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do đơn vị cung cấp.
Điều 10. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin - đơn vị thường trực Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT của UBDT
1. Chủ trì tổ chức đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện quy định này.
2. Kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung các tiêu chí đánh giá, xếp hạng ứng dụng CNTT phù hợp thực tế trình Lãnh đạo Ủy ban ban hành.
Điều 11. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch - Tài chính
Tham mưu Lãnh đạo Ủy ban cấp kinh phí thực hiện đánh giá, xếp hạng ứng dụng CNTT trong dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo.
Điều 12. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban - đơn vị thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng của UBDT
Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm tổng hợp kết quả xếp hạng ứng dụng CNTT của các đơn vị vào việc xét thi đua khen thưởng hàng năm theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Trung tâm Thông tin để tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo xem xét sửa đổi, bổ sung./.
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC VỤ THUỘC ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-BCĐ ngày 30/7/2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT của Ủy ban Dân tộc)
TT | Nội dung | Thang điểm | Ghi chú |
I | Sử dụng thư điện tử của Ủy đơn vị (cema.gov.vn) | 40 điểm |
|
1 | Số người sử dụng thư điện tử | 20 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên số lượng công chức và người lao động thuộc Vụ sử dụng thư điện tử trong các tháng theo kỳ tính điểm |
| 50% - 69% | 5 điểm | |
| 70% - 79% | 10 điểm | |
| 80% - 89% | 15 điểm | |
| 90% - 100% | 20 điểm | |
2 | Số người đã đổi mật khẩu thư điện tử | 5 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên số lượng công chức và người lao động thuộc Vụ đã đổi mật khẩu định kỳ theo thông báo trên hệ thống thư điện tử. |
| 50% - 69% | 1 điểm | |
| 70% - 79% | 2 điểm | |
| 80% - 89% | 3 điểm | |
| 90% - 100% | 5 điểm | |
3 | Sử dụng thư điện tử để mời họp, hội nghị, hội thảo, trao đổi công việc, gửi nhận văn bản | 15 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên số giấy mời họp, hội nghị, hội thảo và văn bản được Vụ, đơn vị thực hiện trong tháng |
| 50% - 69% | 3 điểm | |
| 70% - 79% | 5 điểm | |
| 80% - 89% | 10 điểm | |
| 90%- 100% | 15 điểm | |
II | Sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 40 điểm |
|
1 | Số văn bản đã được scan trao đổi công việc qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành | 25 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên số văn bản được Vụ thực hiện trong tháng |
| 50% - 69% | 5 điểm | |
| 70% - 79% | 10 điểm | |
| 80% - 89% | 15 điểm | |
| 90% - 100% | 25 điểm | |
2 | Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để lưu trữ văn bản đi, đến | 5 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên số văn bản được Vụ thực hiện trong tháng; |
| 50% - 69% | 1 điểm | |
| 70% - 79% | 2 điểm | |
| 80% - 89% | 3 điểm | |
| 90% - 100% | 5 điểm | |
3 | Văn bản đi, đến được xử lý theo đúng quy trình trên phần mềm | 10 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên số văn bản được Vụ thực hiện trong tháng |
| 50% - 69% | 1 điểm | |
| 70% - 79% | 2 điểm | |
| 80% - 89% | 3 điểm | |
| 90% - 100% | 5 điểm | |
III | Nguồn nhân lực CNTT | 10 điểm |
|
1 | Có phân công nhân sự phụ trách CNTT tại đơn vị | 5 |
|
2 | Số công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị có trình độ Tin học A trở lên | 5 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên cơ sở báo cáo của Vụ và xác nhận của Vụ Tổ chức Cán bộ |
| 50% - 69% | 1 điểm | |
| 70% - 79% | 2 điểm | |
| 80% - 89% | 3 điểm | |
| 90% - 100% | 5 điểm | |
IV | Chính sách, quy định và đầu tư cho ứng dụng CNTT. | 10 |
|
1 | Hàng năm có xây dựng và ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của đơn vị | 3 |
|
2 | Thực hiện đầy đủ các văn bản hướng dẫn về ứng dụng CNTT | 7 |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên cơ sở thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin phiếu điều tra... đúng thời hạn quy định |
| 50% - 69% | 1 điểm | |
| 70% - 79% | 3 điểm | |
| 80% - 89% | 5 điểm | |
| 90% - 100% | 7 điểm |
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-BCĐ ngày 30/7/2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT của Ủy ban Dân tộc)
TT | Nội dung | Thang điểm | Ghi chú |
I | Hạ tầng kỹ thuật CNTT | 10 điểm |
|
1 | Đơn vị có mạng nội bộ kết nối mạng nội bộ của UBDT | 5 điểm |
|
2 | Số công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị có máy tính | 5 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm |
|
| 50% - 69% | 1 điểm |
|
| 70% - 79% | 2 điểm |
|
| 80% - 89% | 3 điểm |
|
| 90% - 100% | 5 điểm |
|
II | Sử dụng thư điện tử của Ủy đơn vị (cema.gov.vn) | 25 điểm |
|
1 | Số người sử dụng thư điện tử | 10 điểm | Số lượng công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị (đối với Nhà khách Dân tộc, do đặc thù riêng nên chỉ đánh giá theo số hộp thư điện tử Nhà khách đề nghị tạo lập) |
| Dưới 50% | 0 điểm |
|
| 50% - 69% | 3 điểm |
|
| 70% - 79% | 6 điểm |
|
| 80% - 89% | 8 điểm |
|
| 90% - 100% | 10 điểm |
|
2 | Số người đã đổi mật khẩu thư điện tử | 5 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm |
|
| 50% - 69% | 1 điểm |
|
| 70% - 79% | 2 điểm |
|
| 80% - 89% | 3 điểm |
|
| 90% - 100% | 5 điểm |
|
3 | Sử dụng thư điện tử để mời họp, hội nghị, hội thảo, trao đổi công việc, gửi nhận văn bản | 10 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên số giấy mời họp, hội nghị, hội thảo và văn bản được đơn vị thực hiện trong tháng |
| 50% - 69% | 3 điểm | |
| 70% - 79% | 5 điểm | |
| 80% - 89% | 8 điểm | |
| 90% - 100% | 10 điểm | |
III | Sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 25 điểm |
|
1 | Số văn bản đã được scan trao đổi công việc qua phần mềm quản lý văn bản | 15 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên số văn bản được đơn vị thực hiện trong tháng |
| 50% - 69% | 3 điểm | |
| 70% - 79% | 5 điểm | |
| 80% - 89% | 10 điểm | |
| 90% - 100% | 15 điểm | |
2 | Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để lưu trữ văn bản đi, đến | 5 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên số văn bản được đơn vị thực hiện trong tháng |
| 50% - 69% | 1 điểm | |
| 70% - 79% | 2 điểm | |
| 80% - 89% | 3 điểm | |
| 90% - 100% | 5 điểm | |
3 | Văn bản đi, đến được xử lý theo đúng quy trình trên phần mềm | 5 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên số văn bản được đơn vị thực hiện trong tháng |
| 50% - 69% | 1 điểm | |
| 70% - 79% | 2 điểm | |
| 80% - 89% | 3 điểm | |
| 90% - 100% | 5 điểm | |
IV | Cổng thành phần/Trang tin điện tử | 15 điểm |
|
1 | Đơn vị có Cổng thành phần/Trang tin điện tử | 5 điểm |
|
2 | Thông tin trên Cổng thành phần/Trang tin điện tử đáp ứng đầy đủ theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 | 8 điểm |
|
3 | Ban hành Quy chế quản lý vận hành Cổng thành phần/Trang tin điện tử | 2 điểm |
|
V | Nguồn nhân lực CNTT | 15 điểm |
|
1 | Có phân công nhân sự phụ trách CNTT tại đơn vị | 5 |
|
2 | Số công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị có trình độ Tin học A trở lên | 10 điểm |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên cơ sở báo cáo của đơn vị và xác nhận của Vụ Tổ chức Cán bộ |
| 50% - 69% | 3 điểm | |
| 70% - 79% | 5 điểm | |
| 80% - 89% | 8 điểm | |
| 90% - 100% | 10 điểm | |
VI | Chính sách, quy định và đầu tư cho ứng dụng CNTT. | 10 |
|
1 | Hàng năm có xây dựng và ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của đơn vị | 3 |
|
2 | Thực hiện đầy đủ các văn bản hướng dẫn về ứng dụng CNTT | 7 |
|
| Dưới 50% | 0 điểm | Tỷ lệ % được tính trên cơ sở thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin phiếu điều tra... đúng thời hạn quy định |
| 50% - 69% | 1 điểm | |
| 70% - 79% | 3 điểm | |
| 80% - 89% | 5 điểm | |
| 90% - 100% | 7 điểm | |
|
|
|
|
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG INTERNET CỦA BAN DÂN TỘC CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-BCĐ ngày 30/7/2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo Ứng dụng CNTT của Ủy ban Dân tộc)
TT | Tiêu chí | Điểm tối đa |
I | Nội dung thông tin | 40 |
1 | Đảm bảo cung cấp đầy đủ các chuyên mục thông tin theo Luật Công nghệ thông tin, các văn bản pháp quy có liên quan và theo chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị | 10 |
2 | Có quy định/quy chế về cung cấp, cập nhật thông tin | 4 |
3 | Tần suất cập nhật thông tin | 10 |
3.1 | Tần suất cập nhật thông tin (thường xuyên và kịp thời) ít nhất 3 lần/tuần | 10 |
3.2 | Tần suất cập nhật thông tin (thường xuyên và kịp thời) ít nhất 2 lần/tuần | 5 |
3.3 | Tần suất cập nhật thông tin (thường xuyên và kịp thời) ít nhất 1 lần/tuần | 3 |
4 | Có thông tin bằng tiếng khác | 2 |
4.1 | Có thông tin bằng tiếng nước ngoài | 1 |
4.2 | Có thông tin bằng tiếng Dân tộc | 1 |
5 | Bảo đảm tính chính xác và sự thống nhất về nội dung của thông tin theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP | 3 |
6 | Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước | 3 |
7 | Có Ban biên tập | 3 |
8 | Quảng bá, tuyên truyền hoạt động của Ủy ban Dân tộc | 3 |
9 | Chức năng lưu trữ và quản lý dữ liệu hình ảnh (Video) | 1 |
10 | Chức năng lưu trữ và quản lý dữ liệu âm thanh (Audio) | 1 |
II | Mức độ tiên tiến của công nghệ sử dụng | 13 |
1 | Tương thích với nhiều trình duyệt phổ dụng | 4 |
1.1 | - Internet Explorer | 1 |
1.2 | - Firefox | 1 |
1.3 | - Opera | 1 |
1.4 | - Trình duyệt Internet khác (tối thiểu 01 trình duyệt) | 1 |
2 - | Sử dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho kết nối và tích hợp dữ liệu (một hoặc nhiều kỹ thuật sau) - XML - RSS v1.0/v2.0 - ATOM | 4 |
3 | Sử dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho bảo mật hệ thống | 3 |
3.1 | - Mức mạng | 0,5 |
3.2 | - Mức xác thực | 0,5 |
3.3 | - Mức người sử dụng | 1 |
3.4 | - Mức CSDL | 1 |
4 | Sử dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho lưu trữ thông tin (một hoặc nhiều kỹ thuật) - Lưu trữ ngay tại máy chủ (tập trung) - Lưu trữ trên nhiều máy chủ (phân tán) - Lưu trữ tại thiết bị ngoài - Data Center - Network Attached Storage (NAS) - Storage Area Network (SANs) - Storage Management Software - Khác | 2 |
III | Tính thân thiện | 12 |
1 | Thuận tiện cho các thao tác sử dụng, tìm kiếm thông tin | 5 |
2 | Có thiết kế đẹp, bảng màu phù hợp | 1 |
3 | Có cấu trúc chuyên mục thông tin rõ ràng | 3 |
4 | Phông chữ Unicode theo tiêu chuẩn 6909:2001 | 1 |
5 | Hiển thị thông tin nhanh chóng | 2 |
IV | Tính công bố và tương tác | 12 |
1 | Địa chỉ liên lạc rõ ràng | 1 |
2 | Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 | 4 |
2.1 | Mức 1 | 2 |
2.2 | Mức 2 | 1 |
2.3 | Mức 3 | 0.5 |
2.4 | Mức 4 | 0.5 |
3 | Cho phép liên lạc trực tiếp với cán bộ quản trị Website | 1 |
4 | Khả năng thực hiện diễn đàn trao đổi | 3 |
4.1 | Diễn đàn có khả năng thảo luận trực tiếp (online) | 2 |
4.2 | Diễn đàn cho phép hỏi đáp (offline) | 1 |
5 | Có liên kết với website của Ủy ban Dân tộc, các đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và website chính thức của Đảng, Chính phủ và Website của địa phương. | 3 |
V | Khả năng tìm kiếm | 6 |
1 | Tìm kiếm nhanh nội dung trên website | 2 |
2 | Có các thông tin được lưu lại theo thời gian (tuần/tháng/năm) | 1 |
3 | Cho phép khai thác cơ sở dữ liệu chuyên dụng | 3 |
VI | Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin | 14 |
1 | Có văn bản quy định về công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin | 7 |
2 | Có quy trình bảo đảm an toàn, an ninh thông tin | 5 |
3 | Định danh người sử dụng | 2 |
VII | Hỗ trợ truy cập | 3 |
1 | Thông báo các cập nhật tự động | 1 |
2 | Cá nhân hóa truy cập | 1 |
3 | Hỗ trợ truy cập di động | 1 |
| Tổng điểm | 100 |
- 1 Quyết định 1692/QĐ-BYT năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin trong khám chữa bệnh và thanh toán Bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Quyết định 1468/QĐ-LĐTBXH năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3 Quyết định 2914/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin năm 2013 của các Cục, Tổng cục thuộc Bộ Giao thông vận tải
- 4 Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 5 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 6 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 7 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 1 Quyết định 2914/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin năm 2013 của các Cục, Tổng cục thuộc Bộ Giao thông vận tải
- 2 Quyết định 1468/QĐ-LĐTBXH năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3 Quyết định 1692/QĐ-BYT năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin trong khám chữa bệnh và thanh toán Bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4 Quyết định 28/QĐ-BYT năm 2021 về Bộ tiêu chí Công nghệ thông tin để thực hiện hoạt động y tế từ xa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành