ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2401/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 448/TTr-SKHCN ngày 28/6/2021 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 05 quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Công dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử băng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Khoa học và Công nghệ kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
1. Áp dụng quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2401/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
TT | Tên dịch vụ công | Mức độ dịch vụ công trực tuyến | Trang |
1 | Thủ tục đăng ký, đề xuất, xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | 4 | 2 |
2 | Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu | 4 | 9 |
3 | Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp | 4 | 14 |
4 | Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp | 4 | 18 |
5 | Thủ tục đặt và tặng thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam | 4 | 22 |
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
Áp dụng tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/ 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Khoa học và Công nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đăng ký, đề xuất, xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân theo mẫu (Mẫu PL 1-PĐXNV ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN). - Công văn đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ kèm theo phiếu tổng hợp danh mục nhiệm vụ theo mẫu (Mẫu PL 1-THĐX ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN). 5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức đăng ký. - Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực hoặc nộp bản chính: Sở Khoa học và Công nghệ có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số hoặc nộp bản chính thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A, Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở KH&CN | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ họp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không họp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học | Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ | 01 ngày làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Quản lý Khoa học | Chuyên viên Phòng Quản lý Khoa học xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Tổng hợp danh mục đề xuất hàng nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; lập dự thảo báo cáo tổng hợp, rà soát đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; dự thảo tờ trình và các văn bản liên quan về việc thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trình Lãnh đạo Phòng. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung). | 31 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học | - Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học soát xét hồ sơ, rà soát danh mục tổng hợp; dự thảo báo cáo tổng hợp, rà soát đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; dự thảo tờ trình và các văn bản liên quan về việc thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trình Lãnh đạo Sở. - Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các văn bản dự thảo, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ | Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt báo cáo tổng hợp, rà soát đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; Tờ trình thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). | 02 ngày làm việc |
Bước 6 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở KH&CN | Cán bộ Bộ phận một cửa Sở KH&CN phối hợp với Văn thư vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (TTHCC) | 1/2 ngày làm việc |
Bước 7 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 1/2 ngày làm việc |
Bước 8 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh ký (Quyết định thành lập các hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh). | 5,5 ngày làm việc |
Bước 9 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Khoa học và Công nghệ (qua Bộ phận một cửa) | 02 giờ làm việc |
Bước 10 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở KH&CN | Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở KH&CN nhận kết quả liên thông, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho chuyên viên Phòng Quản lý Khoa học xử lý | 1/2 ngày làm việc |
Bước 11 | Chuyên viên Phòng Quản lý Khoa học | Tham mưu thành lập Hội đồng, tổ chức họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; tổng hợp danh mục nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được hội đồng tư vấn thông qua; dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. | 11 ngày làm việc |
Bước 12 | Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học | Xem xét, kiểm tra danh mục tổng hợp, dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trình Giám đốc Sở. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các văn bản dự thảo, chuyển ngược về chuyên viên xử lý | 04 ngày làm việc |
Bước 13 | Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ | Xem xét, phê duyệt tờ trình danh mục nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh | 02 ngày làm việc |
Bước 14 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở KH&CN | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở KH&CN chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 1/2 ngày làm việc |
Bước 15 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 16 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh ký (Quyết định phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh). | 5,5 ngày làm việc |
Bước 17 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Khoa học và Công nghệ (qua bộ phận một cửa). | 02 giờ làm việc |
Bước 18 | Cán bộ một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ: - Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích), vào sổ giao nhận kết quả. - Chuyển hồ sơ giải quyết TTHC liên thông cho Phòng Quản lý Khoa học lưu giữ và thực hiện công bố công khai các nhiệm vụ KH&CN đặt hàng để tuyển chọn, giao trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ theo đúng quy định. | 01 ngày làm việc |
Bước nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức trên Cổng dịch vụ công | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết | 70 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu PL 1-PĐXNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN)
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Năm 20...
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2. Hình thức thực hiện (đề tài, đề án, dự án, dự án sản xuất thử nghiệm, nhiệm vụ KH&CN tiềm năng):
3. Mục tiêu của nhiệm vụ:
4. Tính cấp thiết và tính mới của nhiệm vụ (về mặt khoa học và về mặt thực tiễn):
5. Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
6. Khả năng và địa chỉ ứng dụng:
7. Dự kiến hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến thời gian thực hiện (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc)
9. Thông tin khác (áp dụng đối với dự án SXTN hoặc dự án KHCN):
a) Xuất xứ hình thành dự án
b) Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN.
| ……., ngày ... tháng... năm 20... |
Mẫu PL 1-THĐX
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN)
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT NĂM 20....
TT | Tên nhiệm vụ KH&CN | Hình thức thực hiện | Mục tiêu | Tính cấp thiết và tính mới | Các nội dung chính và kết quả dự kiến | Khả năng, địa chỉ ứng dụng | Dự kiến hiệu quả | Dự kiến thời gian thực hiện | Thông tin khác |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
| ' |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …., ngày... tháng... năm 20... |
Áp dụng tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/ 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Khoa học và Công nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân; - Tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản cam kết trong trường hợp không có tài liệu chứng minh; - Tài liệu mô tả đặc tính, hiệu quả về kỹ thuật, kinh tế - xã hội, môi trường của kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (bản vẽ, thiết kế, quy trình, sơ đồ, kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá, thử nghiệm); - Tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn; - Các tài liệu sau (nếu có): Văn bản nhận xét của tổ chức, cá nhân về hiệu quả ứng dụng thực tiễn, giải thưởng, tài liệu về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tài liệu khác. 5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức đăng ký. - Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực hoặc nộp bản chính: Sở Khoa học và Công nghệ có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số hoặc nộp bản chính thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A, Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Bộ phận một cửa của Sở KH&CN | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp; hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học | Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ | 1/2 ngày làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Quản lý Khoa học | Chuyên viên Phòng Quản lý Khoa học xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo các văn bản trình Lãnh đạo Phòng tham mưu Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 1,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học | Lãnh đạo phòng Quản lý Khoa học kiểm tra nội dung văn bản dự thảo và trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ ký Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ | Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ ký Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá. | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học | Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoa học: - Tổ chức đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đề nghị; - Dự thảo Tờ trình và Dự thảo Quyết định công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu (nếu kết quả đánh giá đạt) hoặc văn bản từ chối công nhận (nếu kết quả đánh giá không đạt), trình Lãnh đạo Sở | 10 ngày làm việc |
Bước 7 | Lãnh đạo Sở KH&CN | Lãnh đạo Sở KH&CN ký văn bản trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc ký văn bản từ chối công nhận. | 1/2 ngày làm việc |
Bước 8 | Chuyên viên Phòng Quản lý Khoa học | Chuyên viên Phòng Quản lý Khoa học hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận một cửa Sở KH&CN | 1/2 ngày làm việc |
Bước 9 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở KH&CN | Cán bộ Bộ phận một cửa Sở KH&CN phối hợp với Văn thư vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (nếu kết quả đánh giá đạt) hoặc gửi văn bản từ chối cho khách hàng và kết thúc TTHC tại đây (nếu kết quả đánh giá không đạt). | 1/2 ngày làm việc |
Bước 10 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (TTHCC) chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 11 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh ký (Quyết định công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu). | 5,5 ngày làm việc |
Bước 12 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Khoa học và Công nghệ (qua bộ phận một cửa). | 02 giờ làm việc |
Bước 13 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở KH&CN | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ: - Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích), vào sổ giao nhận kết quả. - Chuyển hồ sơ giải quyết TTHC liên thông cho Phòng Quản lý Khoa học lưu giữ. | 02 giờ làm việc |
Bước nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết | 22 ngày làm việc |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
Áp dụng tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/ 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Khoa học và Công nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản chính Công văn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của Thủ trưởng đơn vị; - Bản sao (có chứng thực) bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đề nghị bổ nhiệm; - Bản chính Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp; - Bản chính Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc. 5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức đăng ký. - Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực hoặc nộp bản chính: Sở Khoa học và Công nghệ có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số hoặc nộp bản chính thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A, Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở KH&CN | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Chánh Thanh tra Sở xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp; hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Chánh Thanh tra Sở | Chánh Thanh tra Sở xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ | 1/2 ngày làm việc |
Bước 3 | Cán bộ Thanh tra Sở | Cán bộ Thanh tra Sở thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế; tham mưu Lãnh đạo Sở chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn theo quy định; dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình Chánh Thanh tra Sở. Cụ thể: - Đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN: Dự thảo Tờ trình, Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp; - Trường hợp từ chối: Dự thảo văn bản thông báo nêu rõ lý do cho người đề nghị. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 4,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Chánh Thanh tra Sở | Chánh Thanh tra Sở soát xét hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình Lãnh đạo Sở. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển về Bước 3 xử lý. | 02 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ | Lãnh đạo Sở Kiểm tra nội dung và dự thảo kết quả giải quyết TTHC: - Đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN: Ký vào Tờ trình trình UBND tỉnh về việc Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp; - Trường hợp từ chối: Ký văn bản thông báo nêu rõ lý do cho người đề nghị. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển về Thanh tra Sở (chuyên viên xử lý). | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Cán bộ Thanh tra Sở | Hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận một cửa Sở KH&CN | 01 ngày làm việc |
Bước 7 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở KH&CN | Cán bộ Bộ phận một cửa Sở KH&CN phối hợp với Văn thư vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (nếu kết quả đánh giá đạt) hoặc gửi văn bản từ chối cho khách hàng và kết thúc TTHC tại đây (nếu kết quả đánh giá không đạt). | 1/2 ngày làm việc |
Bước 8 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (TTHCC) chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh ký Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. | 09 ngày làm việc |
Bước 10 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Khoa học và Công nghệ (qua bộ phận một cửa). | 1/2 ngày làm việc |
Bước 11 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở KH&CN | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ: - Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích), vào sổ giao nhận kết quả. - Chuyển hồ sơ giải quyết TTHC liên thông cho Thanh tra Sở lưu giữ. | 1/2 ngày làm việc |
Bước nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức trên Cổng dịch vụ công | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết | 20 ngày làm việc |
Áp dụng tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/ 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Khoa học và Công nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản chính văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó. - Bản chính văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp miễn nhiệm giám định viên tư pháp. 5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức đăng ký. - Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực hoặc nộp bản chính: Sở Khoa học và Công nghệ có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số hoặc nộp bản chính thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A, Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở KH&CN | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Chánh Thanh tra Sở xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp; hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Chánh Thanh tra Sở | Chánh Thanh tra Sở xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ | 1/2 ngày làm việc |
Bước 3 | Cán bộ Thanh tra Sở | Cán bộ Thanh tra Sở thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế; tham mưu lãnh đạo Sở thống nhất ý kiến với Sở Tư pháp; dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình Chánh Thanh tra Sở. Cụ thể: - Đối với người đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8, Thông tư số 35/2014/TT-BKH&CN: Dự thảo Tờ trình, Quyết định miễn nhiệm giáp định viên tư pháp. - Trường hợp từ chối: Dự thảo văn bản thông báo nêu rõ lý do cho người đề nghị. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Chánh Thanh tra Sở | Chánh Thanh tra Sở soát xét hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình Lãnh đạo Sở. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển về Bước 3 xử lý. | 1/2 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ | Lãnh đạo Sở Kiểm tra nội dung và dự thảo kết quả giải quyết TTHC: - Đối với người đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8, Thông tư số 35/2014/TT-BKH&CN: Ký vào Tờ trình trình UBND tỉnh về việc Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp. - Trường hợp từ chối: Ký văn bản thông báo nêu rõ lý do cho người đề nghị. - Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển về Thanh tra Sở (chuyên viên xử lý). | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Cán bộ Thanh tra Sở | Cán bộ Thanh tra Sở hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận một cửa Sở KH&CN | 1/2 ngày làm việc |
Bước 7 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở KH&CN | Cán bộ Bộ phận một cửa Sở KH&CN phối hợp với Văn thư vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (nếu kết quả đánh giá đạt) hoặc gửi văn bản từ chối cho khách hàng và kết thúc TTHC tại đây (nếu kết quả đánh giá không đạt). | 02 giờ làm việc |
Bước 8 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (TTHCC) chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh ký Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp. | 04 ngày làm việc |
Bước 10 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Khoa học và Công nghệ (qua bộ phận một cửa). | 1/2 ngày làm việc |
Bước 11 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở KH&CN | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ: - Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích), vào sổ giao nhận kết quả. - Chuyển hồ sơ giải quyết TTHC liên thông cho Thanh tra Sở lưu giữ. | 02 giờ làm việc |
| Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đổi chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức trên Cổng dịch vụ công | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc |
Áp dụng tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/ 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Khoa học và Công nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đặt và tặng thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ (theo mẫu ĐK2 ban hành kèm theo Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05/7/2019 của Chính phủ). - Quy chế xét tặng giải thưởng quy định về tên giải thưởng, nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng. 5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức đăng ký. - Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực hoặc nộp bản chính: Sở Khoa học và Công nghệ có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số hoặc nộp bản chính thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A, Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở KH&CN | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho chuyên viên Văn phòng Sở xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp; hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Chánh Văn phòng Sở KH&CN | Chánh Văn phòng Sở KH&CN xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ | 1/2 ngày làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Văn phòng Sở KH&CN | Chuyên viên Văn phòng xử lý hồ sơ: - Dự thảo Tờ trình và Công văn về việc đồng ý (nếu đủ điều kiện) hoặc không đồng ý (nếu không đủ điều kiện) cho tổ chức, cá nhân tổ chức xét tặng giải thưởng, trình Chánh Văn phòng Sở. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung). | 10 ngày làm việc |
Bước 4 | Chánh Văn phòng Sở KH&CN | Chánh Văn phòng Sở kiểm tra nội dung dự thảo văn bản trả lời, trình lãnh đạo Sở | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ | Lãnh đạo Sở KH&CN ký Tờ trình trình UBND tỉnh về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân tổ chức xét tặng giải thưởng. | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Văn phòng Sở KH&CN | Chuyên viên Văn phòng Sở hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận một cửa Sở KH&CN | 1/2 ngày làm việc |
Bước 7 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở KH&CN | Cán bộ Bộ phận một cửa Sở KH&CN phối hợp với Văn thư vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 1/2 ngày làm việc |
Bước 8 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (TTHCC) chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh ký (Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cho đặt và tặng giải thưởng về KH&CN). | 10 ngày làm việc |
Bước 10 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC | Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Khoa học và Công nghệ (qua bộ phận một cửa). | 1/2 ngày làm việc |
Bước 11 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở KH&CN | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ: - Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích), vào sổ giao nhận kết quả. - Chuyển hồ sơ giải quyết TTHC liên thông cho Văn phòng Sở KH&CN lưu giữ. | 1/2 ngày làm việc |
Bước nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết | 25 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu ĐK2
(Ban hành kèm theo Nghị định số 60/2019/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.... ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẶT VÀ TẶNG GIẢI THƯỞNG
VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: ……………………………………
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đăng ký giải thưởng:
Đối với tổ chức
Tên tổ chức: ……………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………….
Điện thoại: ………………..….. Fax: ………………….. E-mail: …………..
Số Quyết định thành lập: …………………………………………
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh): ……………….
……………………………………………………………………
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: ………………………………………
Đối với cá nhân
Họ và tên: …………………………………………………. Quốc tịch: ....................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………..Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ...........
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………Fax:……………………….., E-mail: ……………………………
2. Đăng ký giải thưởng:
2.1. Tên và ý nghĩa giải thưởng: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
2.2. Lĩnh vực đăng ký giải thưởng: ……………………………………
2.3. Mục đích đặt và tặng giải thưởng: ……………………………….
2.4. Quy mô giải thưởng: ……………………………………………….
2.5. Nguồn kinh phí: …………………………………………………….
2.6. Đối tượng áp dụng cho giải thưởng: …………………………….
2.7. Tóm tắt nguyên tắc, điều kiện xét tặng, tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng:....................
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
(Kèm theo Quy chế xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ)
Tôi/Chúng tôi cam kết:
a) Tên giải thưởng mới không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và công nghệ đã có; hoặc đã được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền (trong trường hợp đăng ký giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân);
b) Không xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
- 1 Thông tư 33/2014/TT-BKHCN về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2 Thông tư 35/2014/TT-BKHCN về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Nghị định 60/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 78/2014/NĐ-CP về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ