ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2405/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 11 tháng 12 năm 2008 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân;
Căn cứ Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1381/QĐ-BNN-KTBVNL ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với tàu cá được hỗ trợ theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Bạc Liêu theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một phần Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh một phần Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Qua xem xét Tờ trình số 235/TTr-SNN ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung một phần Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008, Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2008 và Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2: Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 và Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và điều chỉnh, bổ sung một phần Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008, Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2008 và Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO NGƯ DÂN:
1. Công tác thống kê, đăng ký, đăng kiểm tàu cá:
Kết quả thống kê, đăng ký, đăng kiểm tàu đánh bắt hải sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Bạc Liêu), cụ thể như sau:
- Tổng số tàu thuyền toàn tỉnh: 1.083 chiếc, trong đó:
+ Số tàu đăng ký, đăng kiểm 1.029 chiếc, tổng công suất 113.117CV, công suất bình quân 115,30CV/chiếc, tổng số thuyền viên 5.525 người;
+ Số tàu không thực hiện đăng ký, đăng kiểm 54 chiếc (Hòa Bình 17 chiếc, Đông Hải 37 chiếc) do vi phạm ngành nghề cấm khai thác (Chưa tính công suất và số lao động);
+ Số tàu hư toàn tỉnh (Loại ra khỏi danh sách hỗ trợ và không thống kê vào số lượng tàu trên địa bàn tỉnh): 05 chiếc, tổng công suất 465CV, tổng số thuyền viên 36 người; (Trong đó huyện Hòa Bình 02 chiếc, công suất 88CV, tổng số thuyền viên 16 người; huyện Phước Long 01 chiếc, công suất 15CV, tổng số thuyền viên 04 người; huyện Đông Hải 01 chiếc, công suất 12CV, tổng số thuyền viên 04 người; thị xã Bạc Liêu 01 chiếc, công suất 350CV, tổng số thuyền viên 12 người).
- Số tàu thực hiện đăng ký, đăng kiểm phân theo huyện, thị cụ thể như sau:
STT | Danh mục | Toàn tỉnh | Vĩnh Lợi | Hòa Bình | Giá Rai | Phước Long | Đông Hải | Bạc Liêu |
-- | Số lượng tàu (Chiếc) | 1.029 | 19 | 210 | 55 | 02 | 498 | 245 |
-- | Tổng công suất (CV) | 113.117 | 3.443 | 4.663 | 9.199 | 210 | 64.036 | 31.566 |
-- | Công suất bình quân/tàu (CV) | 115,30 | 181,21 | 22,20 | 167,25 | 105,00 | 128,58 | 128,84 |
-- | Tổng số thuyền viên | 5.525 | 197 | 799 | 483 | 07 | 2.136 | 1.903 |
11 | Số tàu đăng ký, đăng kiểm |
|
|
|
|
|
|
|
aa) | Tổng số tàu (Chiếc) | 1.022 | 19 | 209 | 55 | 02 | 498 | 239 |
-- | Tàu > 90CV | 350 | 10 | 06 | 32 | 01 | 205 | 96 |
-- | Tàu từ 40CV đến < 90 CV | 60 | 05 | 02 | 12 | - | 18 | 23 |
-- | Tàu < 40CV | 612 | 04 | 201 | 11 | 01 | 275 | 120 |
bb) | Tổng công suất (CV) | 111.960 | 3.443 | 4.538 | 9.199 | 210 | 64.036 | 30.534 |
cc) | Tổng số thuyền viên | 5.475 | 197 | 794 | 483 | 07 | 2.136 | 1.858 |
22 | Số tàu đăng ký, đăng kiểm đã đổi máy |
|
|
|
|
|
|
|
aa) | Tổng số tàu (Chiếc) | 07 |
| 01 |
|
|
| 06 |
-- | Tàu > 90CV | 01 |
| 01 |
|
|
|
|
-- | Tàu từ 40CV đến < 90 CV(Chiếc) | 03 |
|
|
|
|
| 03 |
-- | Tàu < 40CV (Chiếc) | 03 |
|
|
|
|
| 03 |
bb) | Tổng công suất (CV) | 1.157 |
| 125 |
|
|
| 1.032 |
cc) | Tổng số thuyền viên | 50 |
| 05 |
|
|
| 45 |
2. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân:
Tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2008 toàn tỉnh đã thẩm định và thực hiện hỗ trợ được 608 phương tiện (Hỗ trợ về dầu, bảo hiểm thuyền viên và bảo hiểm thân tàu) với tổng số tiền là 10.376.603.495 đồng, cụ thể được thể hiện qua bảng sau:
Đơn vị tính: Đồng
TTT | Danh mục | Tổng số tàu theo kế hoạch được duyệt (Chiếc) | Số tàu đã nhận tiền hỗ trợ đến thời điểm 14/11/2008 (Chiếc) | Số tiền đã giải ngân (Đến ngày 14/11/2008) |
1 | Toàn tỉnh | 802 | 608 | 10.376.603.495 |
1 | Huyện Đông Hải | 392 | 234 | 4.434.507.095 |
2 | TX. Bạc Liêu | 178 | 189 | 3.074.708.400 |
3 | Huyện Hòa Bình | 167 | 124 | 1.546.375.000 |
4 | Huyện Giá Rai | 45 | 45 | 1.039.909.000 |
5 | Huyện Vĩnh Lợi | 17 | 16 | 281.104.000 |
6 | Huyện Phước Long | 3 | 0 | 0 |
3. Nhận xét, đánh giá:
a) Về mặt thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông, Tỉnh ủy Bạc Liêu trong suốt quá trình triển khai, Điều tra thống kê tàu thuyền và lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch hỗ trợ cho ngư dân theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 và Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
- Vai trò chỉ đạo sâu sát của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị; sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý của tỉnh và huyện, thị;
- Các chỉ thị, thông tư, văn bản hướng dẫn thực hiện của Chính phủ, bộ, ngành, Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện một cách nghiêm túc, kịp thời đã tạo điều kiện thuận lợi trong thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân.
b) Về khó khăn, tồn tại:
- Về chủ trương hỗ trợ mua mới, đóng mới, thay máy mới theo tiêu chí là máy phải mới 100% theo tiêu chuẩn kỹ thuật, tại tỉnh Bạc Liêu không thực hiện được vì ngư dân Bạc Liêu có thói quen dùng máy qua sử dụng chất lượng còn khoảng 80%, phù hợp với điều kiện kinh tế của ngư dân và có đội ngũ thợ sửa chữa lành nghề;
- Về quản lý và thống kê tàu thuyền: Do việc phối hợp quản lý tàu thuyền đánh bắt thủy sản của các cấp chính quyền huyện, thị và cơ sở, các trạm biên phòng thiếu chặt chẽ nên không thống kê đầy đủ, không nắm được số phương tiện nhỏ tại địa phương, khi có chính sách hỗ trợ ngư dân mang tàu đến cơ quan đăng ký, đăng kiểm nên số lượng tàu khai thác thủy sản đã tăng lên cao hơn 232 phương tiện so với kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Một số dạng phát sinh chủ yếu trong đăng ký, đăng kiểm tàu cá trên địa bàn tỉnh đã làm số lượng tàu thuyền tăng cao khi thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân cụ thể như sau:
+ Tàu đóng nhiều năm nhưng trốn tránh không đăng ký, tàu đóng mới tự phát, tàu không gia hạn đăng kiểm trên 02 năm bị xóa bộ theo quy định; tàu mua tỉnh ngoài chưa làm thủ tục sang tên…;
+ Tàu làm nghề hạn chế khai thác, tàu mục nát nhưng còn sổ đã mượn tàu người khác đi gia hạn;
+ Tàu làm nghề cấm khai thác (54 phương tiện khai thác nghề lưới thẹ tại Đông Hải và Hòa Bình) không thực hiện đăng ký, đăng kiểm theo quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BTS của Bộ Thủy sản;
+ Tàu nằm ở các bãi ngang địa phương không quản lý được, tàu có giấy đăng ký còn thế chấp trong ngân hàng, tàu chờ thi hành án;
+ Trong quá trình điều tra thống kê số lượng tàu thuyền, chủ tàu khai tên khác, khi đăng ký thì chọn người có hộ khẩu trong gia đình hoặc nhận hỗ trợ xong sang tên cho người khác.
- Về xác nhận, tiếp nhận, thẩm định, giải ngân tại các huyện, thị, đồn biên phòng:
+ Do quản lý chưa nghiêm, có nhiều phương tiện ra vào cửa không trình đồn biên phòng, chính quyền cơ sở không nắm sát quá trình hoạt động khai thác của ngư dân nên việc xác nhận báo cáo chuyến biển gặp nhiều khó khăn;
+ Cán bộ hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân chưa đáp ứng được yêu cầu tiếp nhận và xử lý hồ sơ tàu thuyền xin hỗ trợ của ngư dân. Việc tiếp nhận hồ sơ của chính quyền cơ sở chưa liên tục, chậm trình lên cấp huyện, thị dẫn đến việc giải ngân còn chậm;
+ Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ không ghi đầy đủ các thông tin về chủ tàu nên khi kiểm tra hồ sơ thấy chưa đạt nhưng không thông báo kịp thời cho ngư dân bổ sung hồ sơ theo quy định, dẫn đến trường hợp người nộp hồ sơ trước mà không được thẩm định và giải ngân, tạo dư luận không tốt trong ngư dân;
+ Trong quá trình thực hiện, mỗi địa phương có quy trình tiếp nhận khác nhau, duyệt số lần hỗ trợ khác nhau, gây ra phản ứng trong ngư dân.
- Số lượng tàu phát sinh tăng thêm cần được điều chỉnh, bổ sung vào kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân theo Quyết định số 289 và Quyết định số 965 của Thủ tướng Chính phủ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Điều chỉnh, bổ sung kinh phí hỗ trợ cho ngư dân: Tổng dự toán kinh phí điều chỉnh, bổ sung hỗ trợ cho ngư dân giai đoạn 2008 - 2010: 33.175.897.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 5.411.612.000 đồng):
- Hỗ trợ về dầu cho ngư dân là chủ sở hữu tàu khai thác hải sản hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản (Chỉ hỗ trợ năm 2008): 24.464.000.000 đồng;
- Hỗ trợ ngư dân mua mới, đóng mới tàu đánh bắt hải sản có công suất máy từ 90CV trở lên hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản: 4.410.000.000 đồng;
- Hỗ trợ ngư dân để thay máy tàu sang loại máy tiêu hao ít nhiên liệu hơn đối với tàu đánh bắt hải sản có công suất máy từ 40CV trở lên hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản: 912.000.000 đồng;
- Hỗ trợ về kinh phí bảo hiểm thân tàu cho tàu khai thác thủy sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản và bảo hiểm tai nạn cho thuyền viên làm việc theo hợp đồng lao động trên các tàu cá, tàu dịch vụ: 3.333.126.000 đồng;
- Kinh phí in ấn biểu mẫu, văn phòng phẩm (Chỉ hỗ trợ năm 2008 cho Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản): 56.771.000 đồng.
* Trong đó tổng dự toán điều chỉnh, bổ sung kinh phí hỗ trợ cho ngư dân về dầu và bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm thuyền viên giai đoạn 2008 - 2010: 27.797.126.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 5.411.612.000 đồng), gồm có hỗ trợ về dầu 24.464.000.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 4.946.000.000 đồng) và hỗ trợ bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm thuyền viên 3.333.126.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 465.612.000 đồng). Phân theo huyện, thị cụ thể như sau:
- Thị xã Bạc Liêu: 6.993.577.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 1.581.384.000 đồng), gồm có hỗ trợ về dầu 6.016.000.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 1.434.000.000 đồng) và hỗ trợ bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm thuyền viên 977.577.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 147.384.000 đồng);
- Huyện Hòa Bình: 4.685.025.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 915.998.000 đồng); gồm có hỗ trợ về dầu 4.278.000.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 878.000.000 đồng) và hỗ trợ bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm thuyền viên 407.025.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 37.998.000 đồng);
- Huyện Đông Hải: 13.659.334.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 2.620.960.000 đồng), gồm có hỗ trợ về dầu 12.118.000.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 2.374.000.000 đồng) và hỗ trợ bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm thuyền viên 1.541.334.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 246.960.000 đồng);
- Huyện Giá Rai: 1.776.337.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 270.912.000 đồng), gồm có hỗ trợ về dầu 1.492.000.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 240.000.000 đồng) và hỗ trợ bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm thuyền viên 284.337.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 30.912.000 đồng);
- Huyện Vĩnh Lợi: 627.471.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 44.638.000 đồng), gồm có hỗ trợ về dầu 510.000.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 40.000.000 đồng) và hỗ trợ bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm thuyền viên 117.471.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 4.638.000 đồng);
- Huyện Phước Long: 55.382.000 đồng (Giảm so với kế hoạch được duyệt 22.283.000 đồng), gồm có hỗ trợ về dầu 50.000.000 đồng (Giảm so với kế hoạch được duyệt 20.000.000 đồng) và hỗ trợ bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm thuyền viên 5.382.000 đồng (Giảm so với kế hoạch được duyệt 2.283.000 đồng).
* Riêng trong năm 2008, dự toán chi phí điều chỉnh, bổ sung hỗ trợ về dầu, bảo hiểm thân tàu và thuyền viên cho ngư dân: 25.575.042.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 5.101.204.000 đồng). Phân theo huyện, thị cụ thể như sau:
- Thị xã Bạc Liêu: 6.341.859.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 1.483.128.000 đồng);
- Huyện Hòa Bình: 4.413.675.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 890.666.000 đồng);
- Huyện Đông Hải: 12.631.778.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 2.456.320.000 đồng);
- Huyện Giá Rai: 1.586.779.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 250.304.000 đồng);
- Huyện Vĩnh Lợi: 549.157.000 đồng (Tăng so với kế hoạch được duyệt 41.546.000 đồng);
- Huyện Phước Long: 51.794.000 đồng (Giảm so với kế hoạch được duyệt 20.761.000 đồng).
(Có phụ lục kèm theo)
2. Về thực hiện các chính sách hỗ trợ ngư dân; đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ, điều kiện được hỗ trợ, mức hỗ trợ, thời gian thực hiện hỗ trợ, tiêu chuẩn định mức, kinh tế - kỹ thuật đối với tàu cá được hỗ trợ, hồ sơ hỗ trợ; trình tự, thủ tục hỗ trợ; phương thức cấp phát, hạch toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ, chế độ báo cáo và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân tỉnh Bạc Liêu:
Được thực hiện theo đúng nội dung Thông tư số 35/2008/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2008 và Thông tư số 71/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 289 và Quyết định số 965 của Thủ tướng Chính phủ và sửa đổi bổ sung Thông tư số 35/2008/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2008; Quyết định số 1381/QĐ-BNN-KTBVNL ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với tàu cá được hỗ trợ; Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Bạc Liêu theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2008 và Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh một phần Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Công văn số 540/VP-TH ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đính chính văn bản tại Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2008.
- Đề nghị Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương xem xét, điều chỉnh cho ngư dân mua mới, đóng mới, thay máy tàu khai thác hải sản, tàu cung ứng dịch vụ hải sản được sử dụng máy HINO, các loại máy đã qua sử dụng (Chất lượng còn trên 80%);
- Cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ cho ngư dân tỉnh Bạc Liêu kịp thời theo kế hoạch hàng năm của tỉnh.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯ DÂN GIAI ĐOẠN 2008 - 2010, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung | Số tiền | |
KH được duyệt | KH điều chỉnh | ||
Tổng số | 27.764.285 | 33.175.897 | |
A | Tổng dự toán kinh phí hỗ trợ cho ngư dân từ năm 2008 - 2010 | 27.707.517 | 33.119.126 |
1 | Hỗ trợ về dầu cho ngư dân là chủ sở hữu tàu khai thác hải sản hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản (Chỉ hỗ trợ năm 2008) | 19.518.000 | 24.464.000 |
2 | Hỗ trợ ngư dân mua mới, đóng mới tàu đánh bắt hải sản có công suất máy từ 90CV trở lên hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản | 4.410.000 | 4.410.000 |
3 | Hỗ trợ ngư dân để thay máy tàu sang loại máy tiêu hao ít nhiên liệu hơn đối với tàu đánh bắt hải sản có công suất máy từ 40CV trở lên hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản | 912.000 | 912.000 |
4 | Hỗ trợ về kinh phí bảo hiểm thân tàu cho tàu khai thác thủy sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản và bảo hiểm tai nạn cho thuyền viên làm việc theo hợp đồng lao động trên các tàu cá, tàu dịch vụ | 2.867.514 | 3.333.126 |
4.1 | Dự kiến năm 2008 | 955.838 | 1.111.042 |
4.2 | Dự kiến năm 2009 | 955.838 | 1.111.042 |
4.3 | Dự kiến năm 2010 | 955.838 | 1.111.042 |
B | Kinh phí in ấn biểu mẫu, văn phòng phẩm (Năm 2008) | 56.771 | 56.771 |
1 | In ấn biểu mẫu: 915 mẫu đề nghị mua mới, đóng mới, thay máy mới; 2.406 mẫu đề nghị hỗ trợ dầu; 5.535 mẫu đề nghị hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm: 8.856 tờ x 200 đồng | 1.771 | 1.771 |
2 | Văn phòng phẩm: 5 triệu đồng/03 năm x 11 đơn vị | 55.000 | 55.000 |
DỰ TOÁN CHI PHÍ CHỈNH, BỔ SUNG HỖ TRỢ VỀ DẦU, BẢO HIỂM THÂN TÀU VÀ THUYỀN VIÊN CHO NGƯ DÂN NĂM 2008
(Kèm theo Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Phân loại theo địa bàn và công suất máy tàu | KH được duyệt | KH chỉnh | |||
Số PT | Số tiền HT | Số PT | Số tiền HT | |||
Toàn tỉnh | 802 | 20.473.838 | 1.029 | 25.575.042 | ||
1 | Huyện Đông Hải | 392 | 10.175.458 | 498 | 12.631.778 | |
| < 40CV | 198 | 4.124.257 | 275 | 5.710.050 | |
40CV - <90CV | 9 | 247.785 | 18 | 491.753 | ||
>= 90CV | 185 | 5.803.416 | 205 | 6.429.975 | ||
2 | Thị xã Bạc Liêu | 178 | 4.858.731 | 245 | 6.341.859 | |
| < 40CV | 67 | 1.403.478 | 123 | 2.555.036 | |
| 40CV - <90CV | 22 | 608.327 | 26 | 718.142 | |
>= 90CV | 89 | 2.846.926 | 96 | 3.068.681 | ||
3 | Huyện Hòa Bình | 167 | 3.523.009 | 210 | 4.413.675 | |
| < 40CV | 159 | 3.288.512 | 201 | 4.140.443 | |
40CV - <90CV | 5 | 138.570 | 2 | 55.078 | ||
>= 90CV | 3 | 95.927 | 7 | 218.154 | ||
4 | Huyện Giá Rai | 45 | 1.336.475 | 55 | 1.586.779 | |
| < 40CV | 5 | 107.735 | 11 | 232.339 | |
40CV - <90CV | 12 | 339.489 | 12 | 339.489 | ||
>= 90CV | 28 | 889.251 | 32 | 1.014.951 | ||
5 | Huyện Vĩnh Lợi | 17 | 507.611 | 19 | 549.157 | |
| < 40CV | 2 | 41.982 | 4 | 83.528 | |
40CV - <90CV | 5 | 144.200 | 5 | 144.200 | ||
>= 90CV | 10 | 321.429 | 10 | 321.429 | ||
6 | Huyện Phước Long | 3 | 72.555 | 2 | 51.794 | |
| < 40CV | 2 | 41.478 | 1 | 20.717 | |
40CV - <90CV | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
>= 90CV | 1 | 31.077 | 1 | 31.077 |
- 1 Quyết định 1540/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Bạc Liêu theo Quyết định 289/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2 Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quyết định 1540/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3 Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh một phần Quyết định 1540/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4 Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh một phần Quyết định 1540/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 1 Quyết định 965/QĐ-TTg năm 2008 sửa đổi các Quyết định 289/QĐ-TTg; Quyết định 602/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 201/QĐ-TTg và Quyết định 289/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL năm 2008 về Tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật tàu cá được hỗ trợ theo Quyết định 289/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2008 về chính sách hổ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003