ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2406/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 03 tháng 05 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CÔNG NGHỆ CAO
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 4286/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành “Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng tại Công văn số 169/XTĐT-TV ngày 3 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác xúc tiến và hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện ngoài các khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2406/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định phương thức, nội dung, trách nhiệm phối hợp giữa Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng và các sở, ban, ngành, địa phương trong việc giải quyết một số thủ tục hành chính và một số công việc cho nhà đầu tư (NĐT) từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi dự án đi vào triển khai hoạt động đối với các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (ĐTNN) thực hiện ngoài các khu công nghiệp, khu công nghệ cao trên địa bàn thành phố.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng;
2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND thành phố; UBND quận, huyện, xã, phường nơi có dự án ĐTNN triển khai xây dựng và hoạt động.
Điều 3. Phương thức phối hợp
Tùy theo mức độ quan trọng và tính cấp bách của nội dung phối hợp, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng áp dụng các phương thức phối hợp sau đây:
1. Trực tiếp thực hiện giao dịch liên quan đến các thủ tục hành chính về dự án đầu tư;
2. Lấy ý kiến bằng văn bản;
3. Tổ chức họp.
Điều 4. Nội dung phối hợp
Các nội dung và lĩnh vực phối hợp gồm:
1. Thực hiện quy trình phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính đã được ban hành nhằm hỗ trợ NĐT trước, trong và sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án ĐTNN thực hiện ngoài các Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao;
2. Cung cấp thông tin phục vụ công tác xúc tiến đầu tư;
3. Tham vấn ý kiến liên quan dự án đang xúc tiến làm cơ sở trình UBND thành phố quyết định chủ trương xúc tiến dự án.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN PHỐI HỢP
Điều 5. Trách nhiệm chung
1. Đối với nội dung phối hợp trong thực hiện quy trình phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính đã được ban hành nhằm hỗ trợ NĐT trước, trong và sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án ĐTNN thực hiện ngoài các Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao.
a) Tiếp nhận và xử lý các hồ sơ do Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư nộp theo ủy quyền của nhà đầu tư;
b) Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ; trả lời, giải thích các thắc mắc liên quan đến giải quyết hồ sơ thủ tục đó khi có đề nghị của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư;
c) Khi giải quyết thủ tục không đúng thời gian quy định, cơ quan chủ trì giải quyết phải thông báo bằng văn bản cho Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, trong đó, nêu rõ lý do chậm và hẹn thời gian trả kết quả, để Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư thông báo cho nhà đầu tư và báo cáo UBND thành phố kịp thời chỉ đạo thực hiện trong trường hợp cần thiết.
2. Đối với các nội dung khác:
a) Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản: các sở, ban, ngành, địa phương tham gia góp ý công văn, tài liệu do Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng chuyển đến có trách nhiệm tổ chức trả lời theo đề nghị của Ban.
Thời gian góp ý của các sở, ban, ngành, địa phương tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị góp ý. Trong trường hợp nội dung lấy ý kiến cần tham vấn ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành hoặc nội dung lấy ý kiến phức tạp, cần thêm thời gian để nghiên cứu thì thời gian có thể kéo dài hơn nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị góp ý. Đồng thời, cơ quan phối hợp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản giải thích lý do chậm trễ về Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, làm cơ sở để Ban tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
Trường hợp Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng không tiếp thu ý kiến của các sở, ban, ngành địa phương thì phải giải thích lý do, thông báo cho cơ quan đó và chịu trách nhiệm về phương án của mình.
b) Trường hợp tổ chức họp lấy ý kiến: Thủ trưởng cơ quan phối hợp phải phân công cán bộ tham gia theo đúng thành phần và yêu cầu của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng, chỉ đạo cán bộ tham gia họp phát biểu ý kiến. Nội dung họp được ghi thành biên bản và lưu hồ sơ.
Tùy vào mức độ phức tạp và quan trọng của nội dung phối hợp, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng có thể tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản hoặc tổ chức họp nhiều hơn một lần.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương
1. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng
a) Là cơ quan thực hiện hướng dẫn NĐT về thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư - kinh doanh tại Đà Nẵng; theo dõi và đôn đốc các cơ quan và địa phương trong quá trình giải quyết các thủ tục cho NĐT; là cầu nối hỗ trợ NĐT với các sở ban ngành thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định của các bộ thủ tục hành chính đã được ban hành;
b) Là đại diện cho NĐT trong những trường hợp được ủy quyền để thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định của các bộ thủ tục hành chính đã được ban hành.
2. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giới thiệu địa điểm đầu tư phù hợp;
b) Hướng dẫn NĐT thực hiện các thủ tục liên quan đến phê duyệt sơ đồ ranh giới, phê duyệt tổng mặt bằng, thẩm định thiết kế cơ sở, đề nghị cấp Giấy phép xây dựng và các thủ tục hành chính khác có liên quan đến dự án ĐTNN thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Sở.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai đối với dự án ĐTNN gồm bổ sung dự án vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm (nếu cần), đề xuất và thực hiện phương án bồi thường và hỗ trợ tái định cư, thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất và các thủ tục hành chính có liên quan đến dự án ĐTNN thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Sở;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án ĐTNN.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp nhận, thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, tiếp nhận và giải quyết cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thủ tục khác liên quan đến dự án ĐTNN thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Sở;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện thủ tục đấu thầu dự án có sử dụng đất.
5. Các Sở quản lý chuyên ngành: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan cung cấp thông tin phục vụ xúc tiến dự án; tiếp nhận và xử lý các thủ tục liên quan đến dự án ĐTNN thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Sở.
6. UBND các quận, huyện, xã, phường: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các thủ tục liên quan đến bổ sung kế hoạch sử dụng đất, công bố quy hoạch, phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường và các thủ tục hành chính khác liên quan đến dự án ĐTNN.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này, đồng thời tổ chức phổ biến, triển khai đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và NĐT thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh thì các sở, ban, ngành, địa phương có ý kiến bằng văn bản gửi về Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng để tổng hợp báo cáo UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
SƠ ĐỒ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CÔNG NGHỆ CAO
- 1 Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 143-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong lĩnh vực hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 5198/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình chuẩn bị đầu tư đối với dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện ngoài Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 2042/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư nước ngoài năm 2018 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu công nghệ cao Đà Nẵng
- 6 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 4286/QĐ-UBND năm 2016 về "Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020"
- 8 Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Luật Đầu tư 2014
- 11 Luật Doanh nghiệp 2014
- 12 Quyết định 7675/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1 Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 143-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong lĩnh vực hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 5198/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình chuẩn bị đầu tư đối với dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện ngoài Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 2042/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư nước ngoài năm 2018 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu công nghệ cao Đà Nẵng
- 6 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 8 Quyết định 7675/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016 do thành phố Đà Nẵng ban hành