UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2413/2005/QĐ-UBND | Thanh hoá, ngày 01 tháng 9 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
- Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004.
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hoá tại Công văn số 1512/TNMT-QHKH ngày 26 tháng 7 năm 2005.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về hạn mức đất ở.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ HẠN MỨC ĐẤT Ở.
(Ban hành kèm theo Quyết định: 2413/2005/QĐ-UBND ngày 01/9/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá).
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
Hạn mức đất ở áp dụng cho các trường hợp sau đây:
1. Để Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở.
2. Để làm căn cứ lập quy hoạch xây dựng các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư.
3. Để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở có vườn, ao trong cùng một thửa đất nhưng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.
Điều 2. Các quy định về giao đất:
Việc giao đất ở và xây dựng nhà ở phải theo đúng quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt và phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân và bảo vệ môi trường.
Điều 3. Hạn mức đất:
1. Hạn mức đất ở đô thị:
1.1. Tối đa 90m2/hộ đối với đất ở tại nội Thành phố Thanh Hoá, nội Thị xã Sầm Sơn và Thị xã Bỉm Sơn;
1.2. Tối đa 120 m2/hộ đối với đất ở khu vực ngoại Thành phố Thanh Hoá, ngoại thị xã Sầm Sơn và Thị xã Bỉm Sơn;
1.3. Tối đa 100 m2/hộ đối với các thị trấn đồng bằng;
1.4. Tối đa 120 m2/hộ đối với các thị trấn miền núi.
2. Hạn mức đất ở nông thôn đồng bằng:
2.1. Tối đa 150 m2/hộ đối với các vị trí ven đường giao thông, ven chợ, khu vực trung tâm xã, cụm xã thuận lợi cho hoạt động thương mại, dịch vụ, sinh hoạt;
2.2. Tối đa 200 m2/hộ đối với các vị trí còn lại.
3. Hạn mức đất ở nông thôn miền núi:
3.1. Tối đa 200 m2/hộ đối với các vị trí ven đường giao thông, ven chợ, khu vực trung tâm xã, cụm xã thuận lợi cho hoạt động thương mại, dịch vụ, sinh hoạt;
3.2. Tối đa 400 m2/hộ đối với các vị trí còn lại.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Sở tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra, chỉ đạo thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các Sở, Ban, Ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi./.
- 1 Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa