ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2417/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 04 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 311/SKHCN-KHCNCS ngày 23 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kinh phí hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ và thiết bị năm 2010 như sau:
Stt | Tên đề án | Doanh nghiệp được hỗ trợ | Kinh phí (đồng) |
1 | Đổi mới công nghệ trong sản xuất chế biến hạt điều xuất khẩu | Xí nghiệp Chế biến nông sản Phước Hưng thuộc Công ty cổ phần Cao su Thống Nhất (Khu phố 4, phường Phước Hưng, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) | 100.000.000 |
2 | Đổi mới công nghệ sản xuất thức ăn gia súc từ cám bột sang cám viên | Nhà máy Chế biến thức ăn gia súc Hưng Long thuộc Công ty cổ phần Cao su Thống Nhất (Khu phố 4, Phường Phước Hưng, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) | 100.000.000 |
3 | Đổi mới dây chuyền công nghệ đóng gói rau an toàn | Hợp tác xã Dịch vụ, Nông nghiệp Phước Hải (Tổ 8 – thôn Phước Hải, xã Tân Hải, huyện Tân Thành tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) | 100.000.000 |
Tổng cộng | 300.000.000 |
- Tổng kinh phí hỗ trợ là: 300.000.000 (ba trăm triệu đồng);
- Nguồn kinh phí thực hiện: từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ năm 2010 cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Xí nghiệp Chế biến nông sản Phước Hưng, Nhà máy Chế biến thức ăn gia súc Hưng Long, Công ty cổ phần Cao su Thống Nhất, Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Phước Hải có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích; thực hiện việc thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, giám sát các đơn vị được hỗ trợ triển khai thực hiện đề án.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Xí nghiệp Chế biến nông sản Phước Hưng, Phụ trách Nhà máy Chế biến thức ăn gia súc Hưng Long, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Cao su Thống Nhất, Chủ nhiệm Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp Phước Hải; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015
- 2 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 418/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015
- 2 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 418/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng