- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2417/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 15 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019);
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 2207/SLĐTBXH-GDNNVL ngày 04/11/2020 và ý kiến của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng, mức hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo khoản 2 Điều 7 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ:
- Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động do ảnh hưởng đại dịch Covid-19, bị mất việc làm, thiếu việc làm từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 29 tháng 4 năm 2020, được hỗ trợ kinh phí 1.000.000 đồng/người/tháng. Làm một trong những công việc sau:
Phòng tập GYM; làm đẹp (gồm: cắt tóc, uốn tóc, nail, gội đầu, trang điểm, xăm trổ).
Vui chơi, giải trí (gồm: karaoke, bida, rạp chiếu phim, game, internet).
Nhóm giữ trẻ thuộc hộ gia đình, do Ủy ban nhân dân cấp xã cho phép hoạt động theo quy định (không bao gồm hộ kinh doanh, doanh nghiệp, đối tượng có giao kết hợp đồng lao động, kể cả hợp đồng bằng lời nói trong các đơn vị này).
- Thời gian hỗ trợ: 01 tháng (tháng 4/2020).
2. Điều kiện hỗ trợ:
- Lao động quy định tại khoản 1 Điều này, bị mất việc làm, thiếu việc làm, thu nhập bị giảm sâu, thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cư trú hợp pháp tại địa phương.
Điều 2. Về thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện
1. Thành phần hồ sơ
- Người lao động làm đơn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ (theo mẫu kèm theo), gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu hoặc nơi thường trú hợp pháp khác.
- Trường hợp người lao động có nơi đăng ký hộ khẩu và nơi làm việc khác địa bàn hành chính, nhưng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ tại địa bàn lao động thường xuyên làm việc, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu là chưa hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định này và ngược lại.
- Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác định đối tượng, điều kiện hưởng, có ý kiến xác nhận đơn từng trường hợp. Tổng hợp danh sách lao động (kèm theo đơn), niêm yết công khai danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng theo quy định (lưu ý: việc thống nhất danh sách phải có sự giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội và thực hiện niêm yết công khai), gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Phòng Tài chính cùng cấp, kiểm tra hồ sơ và kinh phí, tổng hợp danh sách chung, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi hồ sơ qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách lao động và kinh phí hỗ trợ theo quy định.
2. Thời gian thực hiện:
Chính sách hỗ trợ theo quyết định này, kết thúc vào ngày 30/12/2020.
Điều 3. Các sở, ngành đơn vị có liên quan phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện kiểm tra, giám sát theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các đơn vị rà soát, xác định đối tượng hưởng, lập hồ sơ đề nghị, chi hỗ trợ kinh phí cho đối tượng, không để trùng lắp một đối tượng hưởng 02 định suất. Kết thúc thực hiện hỗ trợ, tổng hợp kết quả, báo cáo và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
Điều 4. Kinh phí hỗ trợ chi từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh. Giao Giám đốc Sở Tài chính chuyển kinh phí kịp thời cho các địa phương theo quyết định phê duyệt của cấp thẩm quyền về kinh phí hỗ trợ cho người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. Thực hiện thanh quyết toán đúng quy định Nhà nước.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 2 Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi trong thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 5494/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2021 thực hiện hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cà Mau