ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 16 tháng 9 năm 2008 |
QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05 BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 857/TTr-SXD ngày 07 tháng 7 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.
2. Bảng phân cấp nhà ở.
3. Bảng phân cấp công trình xây dựng.
Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này là căn cứ:
1. Xác định giá trị tài sản khi: giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
2. Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương;
3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ tài chính khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 145/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận có nội dung trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 242/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | LOẠI NHÀ | Giá nhà ở được phân cấp theo Thông tư số 05BXD/ĐT (đơn vị đồng/m2) |
I | Nhà ở cấp II cao > 3 tầng | |
1 | Loại A | 2.700.000 |
2 | Loại B | 2.500.000 |
3 | Loại C | 2.300.000 |
II | Nhà ở cấp II cao 3 tầng | |
1 | Loại A | 2.600.000 |
2 | Loại B | 2.350.000 |
3 | Loại C | 2.150.000 |
III | Nhà ở cấp II cao 2 tầng | |
1 | Loại A | 2.500.000 |
2 | Loại B | 2.300.000 |
3 | Loại C | 2.000.000 |
IV | Nhà ở cấp III, 1 tầng (mái bêtông cốt thép) | |
1 | Loại A | 1.600.000 |
2 | Loại B | 1.500.000 |
3 | Loại C | 1.400.000 |
V | Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn, ngói) | |
1 | Loại A | 1.200.000 |
2 | Loại B | 1.100.000 |
3 | Loại C | 1.000.000 |
VI | Nhà tạm nền ximăng | 200.000 |
VII | Nhà tạm nền đất | 160.000 |
B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT | LOẠI NHÀ | Giá công trình xây dựng được phân cấp theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (đơn vị: đồng/m2) |
I | Công trình cấp III cao >=4 tầng | |
1 | Loại A | 2.700.000 |
2 | Loại B | 2.500.000 |
3 | Loại C | 2.300.000 |
II | Công trình cấp IV cao 3 tầng | |
1 | Loại A | 2.600.000 |
2 | Loại B | 2.350.000 |
3 | Loại C | 2.150.000 |
III | Công trình cấp IV cao 2 tầng | |
1 | Loại A | 2.500.000 |
2 | Loại B | 2.300.000 |
3 | Loại C | 2.000.000 |
IV | Công trình cấp IV, 1 tầng (mái bêtông cốt thép) | |
1 | Loại A | 1.600.000 |
2 | Loại B | 1.500.000 |
3 | Loại C | 1.400.000 |
V | Công trình cấp IV, 1 tầng (mái tôn hoặc ngói) | |
1 | Loại A | 1.200.000 |
2 | Loại B | 1.100.000 |
3 | Loại C | 1.000.000 |
STT | LOẠI HÌNH VẬT KIẾN TRÚC | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Khối xây đá chẻ vữa ximăng | đồng/m3 | 600.000 |
2 | Khối xây gạch thẻ vữa ximăng | đồng/m3 | 805.000 |
3 | Khối xây gạch bêtông ximăng | đồng/m3 | 570.000 |
4 | Tường rào xây gạch - Cao < 1m - Cao 1 ÷1,5m - Cao > 1,5m |
đồng/md đồng/md đồng/md |
160.000 250.000 320.000 |
5 | Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp: - Cao < 1,5m - Cao ≥ 1,5m |
đồng /md đồng /md |
250.000 340.000 |
6 | Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông: - Cao < 1,5m - Cao ≥ 1,5m |
đồng/md đồng/md |
83.000 130.000 |
7 | Mương xây gạch (0,2×0,2×0,1)m | đồng/md | 72.000 |
8 | Mương xây gạch (0,4×0,4×0,1)m | đồng/md | 145.000 |
9 | Trát đá rửa | đồng/m2 | 83.000 |
10 | Trụ xây gạch | đồng/m3 | 805.000 |
11 | Cấu kiện đúc bê tông có cốt thép | đồng/m3 | 3.400.000 |
12 | Đan đúc bê tông dày 0.07m (có cốt thép) | đồng/m2 | 240.000 |
13 | Khối đúc bê tông không cốt thép (loại kiên cố) | đồng/m3 | 1.105.000 |
14 | Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích) | đồng/m3 | 575.000 |
15 | Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích) | đồng/m3 | 500.000 |
16 | Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch (tính cho 1m3 thể tích) | đồng/m3 | 600.000 |
17 | Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích) | đồng/m3 | 550.000 |
18 | Giếng bơm UNICEP có tay bơm, ống Φ49 | đ/giếng | 1.000.000 |
19 | Giếng bơm UNICEP không có tay bơm, ốngΦ49 | đ/giếng | 700.000 |
20 | Giếng bi đúc Φ1m | đồng/md | 200.000 |
21 | Giếng xây gạch dày 100 Φ2m | đồng/md | 884.000 |
22 | Giếng xây gạch dày 100 Φ3m | đồng/md | 1.338.000 |
24 | Sân gạch lá nem (Bát Tràng) | đồng/m2 | 100.000 |
25 | Sân gạch hoa | đồng/m2 | 130.000 |
26 | Sân gạch men gốm | đồng/m2 | 135.000 |
27 | Sân láng ximăng | đồng/m2 | 60.000 |
28 | Sân bãi bê tông | đồng/m2 | 100.000 |
29 | Sân lót đá 4×6 trên rải đá mi | đồng/m2 | 70.000 |
30 | Sân đá dăm láng nhựa 3.0 kg/m2 (chưa tính móng) | đồng/m2 | 40.000 |
31 | Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu | đồng /m2 | 100.000 |
32 | Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm hoặc tôn pibrô ciment hoặc mái ngói | đồng/m2 | 160.000 |
33 | Mái che cột kèo sắt, mái tôn | đồng/m2 | 275.000 |
34 | Mái che cột xây gạch, đà gỗ, mái tôn hoặc ngói | đồng/m2 | 300.000 |
35 | Chuồng heo xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói | đồng/m2 | 280.000 |
36 | Chuồng heo không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói | đồng /m2 | 140.000 |
37 | Chuồng dê sàn gỗ mái tôn | đồng/m2 | 160.000 |
38 | Tháo dỡ mái ngói hoặc mái tôn (cả hệ đỡ) |
| 7.000 |
39 | Tháo dỡ rào lưới thép, thép gai, rào gỗ | đồng/md | 5.000 |
40 | Tháo dỡ khung hoa sắt | đồng /m2 | 4.000 |
41 | Tháp dỡ giàn nho | đồng /m2 | 4.000 |
42 | Đào ao, đào mương đất cấp 3: - Bằng thủ công - Bằng máy | đồng/m3 |
26.000 6.500 |
43 | Bồi thường (di dời) mộ đất | đồng/mộ | 700.000 |
44 | Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ, diện tích ≤4m2 | đồng/mộ | 1.400.000 |
45 | Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ, diện tích >4m2 | đồng/mộ | 1.600.000 |
46 | Di dời đồng hồ nước, trong đó: - Di dời cụm đồng hồ nước - Lắp cụm đầu nguồn vào ống nước chính (kể cả di dời tuyến ống nước chính) | đồng/cái | 670.000 390.000 280.000 |
48 | Bồi thường điện thoại tại các huyện | đồng/cái | 200.000 |
49 | Bồi thường lắp đặt mới hệ thống cấp nước và đồng hồ | đồng/cái | 770.000 |
50 | Bồi thường di dời đồng hồ điện: - Đồng hồ điện chính. - Đồng hồ điện phụ | đồng/cái |
550.000 350.000 |
1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố phối hợp với địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hoá đơn, chứng từ để xác định.
2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố lập dự toán trình Sở Xây dựng thẩm định./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 242/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Cấp nhà ở | Kết cấu nhà | Trang thiết bị và hoàn thiện | Tiện nghi sử dụng | Niên hạn sử dụng |
Cấp II A | Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che, sàn, mái bêtông cốt thép Cao ≥ 3 tầng | - Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; tấm ngự âm, nhôm Dura, nhựa tổng hợp cao cấp; - Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt; ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp; - Tường bên trong sơn matic đặc biệt, ốp gạch trang trí đặc biệt; - Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa kính khung sắt sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U, cửa 2 lớp; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite cao cấp; - Mỗi phòng ở có khu phụ riêng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh ngoại; - Điện, nước đảm bảo sử dụng và tiện nghi tối đa. | >50 năm |
Cấp II B | - Trần trang trí đơn giản hơn cấp IIA, bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp trung bình; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp đá, ốp gạch loại trung bình; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 2 hoặc cửa kéo Đài Loan; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite loại trung bình. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp II C |
| - Trần trang trí đơn giản hơn cấp II B, bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván ép có sơn, ván ép foocmica; - Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn; - Nền lát gạch ceramic thường hoặc gạch hoa, láng ximăng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nội; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm |
Cấp II A | - Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che, mái bêtông cốt thép hoặc lợp ngói, tôn. Cao 2 tầng | - Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1, 2), thạch cao cao cấp, nhựa tổng hợp cao cấp, simili các loại; - Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt hoặc ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic; - Tường bên trong sơn matic, ốp gạch men; - Cửa kính khung nhôm ngoại, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 1, 2), cửa 2 lớp; - Nền lát gạch ceramic, đá granite, đá mài; - Mỗi phòng ở có khu phụ riêng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh ngoại hoặc liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | ≥ 50 năm |
Cấp II B | - Trần trang trí đơn giản hơn cấp II A, bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao thường, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép foocmica; - Tường bên trong, bên ngoài sơn matic; - Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3; - Nền lát gạch ceramic, lát gạch hoa. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | ≥ 50 năm | |
Cấp II C |
| - Trần trang trí đơn giản hơn cấp II B, bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), nhựa ghép, ván ép có sơn; - Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn; - Nền lát gạch hoa, láng ximăng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nội; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | ≥ 50 năm |
Cấp III A | - Tường xây gạch chịu lực, sàn mái bêtông cốt thép; - Tường xây gạch chịu lực hoặc tường xây gạch kết hợp cột móng bê tông, sàn mái bêtông cốt thép. Cao 1 tầng | - Trần trang trí đơn giản bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp loại trung bình, trần sơn matic; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp đá, ốp gạch loại trung bình; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm thường, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 3), cửa sắt kéo; - Nền lát gạch granite, gạch ceramic loại trung bình. | Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. | ≥ 20 năm |
Cấp III B | - Trần thạch cao thường, trần ván ép sơn matic, ván ép foocmica; - Tường bên ngoài sơn matic thường, trát đá rửa; - Tường bên trong sơn matic thường; - Cửa kính khung nhôm thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3; - Nền lát gạch ceramic loại thường, lát gạch hoa. | Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. | ≥ 20 năm | |
Cấp III C | - Trần quét vôi; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3 sơn; - Nền lát gạch hoa, gạch ceramic loại thường láng ximăng; | Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. | ≥ 20 năm | |
Cấp IV A | - Tường xây gạch; trụ gạch hoặc trụ thép; - Mái lợp tôn kẽm, tôn fibrô ximăng, ngói - Móng xây đá chẻ. Cao 1 tầng | - Trần ván ép sơn, nhựa ghép, cót ép sơn, gỗ tận dụng; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi; - Cửa panô gỗ, cửa gỗ kính; - Nền lát gạch hoa, gạch gốm, láng vữa ximăng. | Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ. |
|
Cấp IV B | - Không đóng trần; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi; - Cửa gỗ; - Nền lát gạch hoa xi măng, láng vữa xi măng, lát gạch thẻ. | Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ. |
| |
Cấp IV C | - Tường xây gạch; trụ gạch hoặc trụ thép; sử dụng thanh kèo gỗ, thép; - Móng xây gạch block | - Không đóng trần; - Tường có thể không trát; - Cửa gỗ ván ép; - Nền láng vữa ximăng, lát gạch tạm. | Tiện nghi vệ sinh không có hoặc tách rời căn hộ. |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 242/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Cấp công trình xây dựng | Kết cấu nhà | Trang thiết bị và hoàn thiện | Tiện nghi sử dụng | Niên hạn sử dụng |
Cấp III A | Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che, sàn, mái bêtông cốt thép. Cao ≥ 4 tầng | - Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; tấm ngự âm, nhôm dura, nhựa tổng hợp cao cấp; - Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt hoặc ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp; - Tường bên trong sơn matic đặc biệt, ốp gạch trang trí đặc biệt; - Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa kính khung sắt sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U, cửa 2 lớp; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite loại cao cấp; - Mỗi phòng ở có khu phụ riêng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm |
Cấp III B |
| - Trần trang trí đơn giản hơn cấp III A, bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao thường, nhựa ghép, ván ép foocmica; - Tường bên ngoài sơn matic hoặc ốp gạch ceramic; - Tường bên trong sơn nước; - Cửa kính khung nhôm thường, cửa kính khung sắt, khung gỗ hoặc cửa kéo Đài Loan; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, gạch granite. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm |
Cấp III C | - Trần trang trí đơn giản hơn cấp IIIB, bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván ép thường, ván ép foocmica; - Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt hoặc panô gỗ nhóm 3, cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic thường, gạch hoa, láng ximăng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp IV A | Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che. Cao 3 tầng | - Trần trang trí vật liệu bằng gỗ nhóm 3, thạch cao thường, nhựa tổng hợp ván ép foocmica; - Tường bên ngoài sơn nước, ốp gạch và đá trang trí; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm thường, kính khung sắt hoặc gỗ hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic, gạch granite, đá mài. | - Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với tầng liền kề; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm |
Cấp IV B | - Trần thạch cao thường, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép foocmica; - Tường bên trong, bên ngoài sơn matic; - Cửa kính khung nhôm thường, cửa kính khung sắt hoặc gỗ hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic, lát gạch hoa. | - Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với tầng liền kề; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp IV C | - Trần thạch cao thường, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép foocmica; - Tường bên ngoài quét vôi; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt,hoặc gỗ hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch hoa xi măng, gạch ceramic, láng ximăng. | - Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với tầng liền kề; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp IV A | Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che. Cao 2 tầng | - Trần trang trí vật liệu bằng gỗ nhóm 3, thạch cao thường, nhựa tổng hợp, ván ép sơn, ván ép foocmica; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp gạch, đá trang trí, trát đá rửa; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm thường, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch granite, gạch ceramic. | Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm |
Cấp IV B |
| - Trần thạch cao thường, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm thường, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic, lát gạch hoa; | Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm |
Cấp IV C | - Trần thạch cao thường, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt hoặc gỗ hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch hoa xi măng, gạch ceramic loại thường, láng ximăng; | Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp IV A | - Móng xây đá chẻ. - Tường xây gạch chịu lực hoặc khung chịu lực, tường xây gạch bao che; - Mái bêtông cốt thép; Cao 1 tầng | - Trần trang trí vật liệu bằng gỗ nhóm 3, thạch cao thường, nhựa tổng hợp, nhựa ghép, ván ép foocmica; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp gạch ceramic, trát đá rửa; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm thường, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic. | Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. | > 20 năm |
Cấp IV B |
| - Trần thạch cao thường, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt hoặc gỗ hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic loại thường, gạch hoa, láng xi măng; | Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. | > 20 năm |
Cấp IV C |
| - Trần thạch cao thường, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt hoặc gỗ hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch hoa xi măng, gạch ceramic hoặc vật liệu khác có giá trị thấp hơn, láng ximăng; | Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. | > 20 năm |
- 1 Quyết định 1709/2010/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 145/2007/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 145/2007/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 3 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4 Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 1709/2010/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 145/2007/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận