ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 09 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG HỆ SỐ CHI PHÍ CHUNG, LỢI NHUẬN ĐỊNH MỨC TRONG XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 188/TTr-SXD ngày 27 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định áp dụng các hệ số chi phí chung, lợi nhuận định mức trong xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị tỉnh Cao Bằng như sau:
- Hệ số chi phí chung đối với công tác:
+ Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị (loại III÷V) là: 43%;
+ Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị (loại III ÷ V) là: 41%;
+ Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị (loại III ÷ V) là: 41%;
+ Trường hợp khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được tính bằng 2,5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị.
- Lợi nhuận định mức: 4,5%.
Quyết định này là căn cứ để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và làm cơ sở xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích đô thị theo phương pháp đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Khuyến khích các đơn vị, các tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn khác tham khảo, áp dụng.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng văn bản hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cao Bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2018 về xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2018 về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2018 Quy định về quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 141/2017/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 7 Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 quy định hệ số điều chỉnh định mức tỷ lệ chi phí chung đối với công trình tại vùng núi trong công tác lập giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9 Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 1 Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2018 về xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2018 về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2018 Quy định về quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 quy định hệ số điều chỉnh định mức tỷ lệ chi phí chung đối với công trình tại vùng núi trong công tác lập giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn