BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2423/QĐ-BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
Căn cứ Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về Nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành, 03 thủ tục hành chính thay thế và 03 thủ tục hành chính bị thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chi tiết tên, nội dung thủ tục hành chính theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BỊ THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2423/QĐ-BNN-TCLN ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BỊ THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. Thủ tục hành chính mới
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. | Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
|
|
1 | Cấp Giấy phép CITES xuất khẩu động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm vì mục đích thương mại (trừ sản phẩm gỗ quy định tại Phụ lục II của CITES) | Lâm nghiệp | Cơ quản lý CITES Việt Nam |
II. Thủ tục hành chính thay thế, bị thay thế
TT | Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên thủ tục hành chính bị thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. | Thủ tục hành chính cấp Trung ương | |||
1 | Cấp Giấy phép, Chứng chỉ CITES nhập khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc các Phụ lục CITES vì mục đích thương mại (mẫu vật sống) | Cấp Giấy phép, Chứng chỉ CITES nhập khẩu vì mục đích thương mại (mẫu vật sống). (B-BNN-199158-TT) | Lâm nghiệp | Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
2 | Cấp Giấy phép, Chứng chỉ CITES nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc các Phụ lục CITES vì mục đích thương mại (mẫu vật chết) | Cấp Giấy phép, Chứng chỉ CITES nhập khẩu vì mục đích thương mại (mẫu vật chết). (B-BNN-199174-TT) | Lâm nghiệp | Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
3 | Cấp Giấy phép CITES xuất khẩu sản phẩm từ gỗ quy định tại Phụ lục II của CITES | Cấp phép CITES xuất khẩu sản phẩm làm từ gỗ quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES vì mục đích thương mại. (B-BNN-003541-TT) | Lâm nghiệp | Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. Cấp Chứng chỉ, Giấy phép CITES xuất khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm vì mục đích thương mại (trừ sản phẩm gỗ quy định tại Phụ lục II của CITES)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại TP Hồ Chí Minh.
Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định và cấp giấy phép, chứng chỉ CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp phép: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận 01 (một) giấy phép gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép.
1.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
- Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy phép, Chứng chỉ CITES theo mẫu số 01/LN ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT .
- Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan.
- Bản sao chụp Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc chứng minh nhân dân/ hộ chiếu đối với Thương nhân lần đầu đề nghị cấp phép.
- Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành (Bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
b. Số lượng: 01 (một) bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Chứng chỉ, Giấy phép CITES xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.7. Lệ phí: Không
1.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, chứng chỉ.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép, Chứng chỉ CITES hoặc văn bản từ chối.
1.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Điều 6, 10 và 12 Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
1.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam - Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: số 02 - Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: doannv.ln@mard.gov.vn
II. Cấp Giấy phép, Chứng chỉ CITES nhập khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc các Phụ lục CITES vì mục đích thương mại (mẫu vật sống)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại TP Hồ Chí Minh.
Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định và cấp giấy phép, chứng chỉ CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp phép: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận 01 (một) giấy phép gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép.
2.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
- Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy phép, Chứng chỉ CITES theo mẫu số 01/LN ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT .
- Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan.
- Bản sao chụp Giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan Quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp.
- Văn bản xác nhận đủ điều kiện nuôi, giữ, chăm sóc của cơ quan kiểm lâm tỉnh hoặc xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh đối với các loài thủy sinh.
- Văn bản xác nhận về việc nhập khẩu mẫu vật đó không ảnh hưởng xấu tới môi trường và việc bảo tồn các loài động vật, thực vật trong nước đối với trường hợp loài động vật, thực vật đó lần đầu tiên được nhập khẩu vào Việt Nam của Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam.
b. Số lượng: 01 (một) bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Chứng chỉ, Giấy phép CITES xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
2.7. Lệ phí: Không
2.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, chứng chỉ
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ, Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối.
2.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Điều 6, 11 và 12 Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
2.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam - Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: số 02 - Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội.
- Điện thoại: 0437335676. Email: doannv.ln@mard.gov.vn
III. Cấp Giấy phép, Chứng chỉ CITES nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc các Phụ lục CITES vì mục đích thương mại (mẫu vật chết)
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại TP Hồ Chí Minh.
Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định và cấp giấy phép, chứng chỉ CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp phép: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận 01 (một) giấy phép gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép.
3.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
- Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy phép, Chứng chỉ CITES theo mẫu số 01/LN ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT .
- Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan.
- Bản sao chụp Giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan Quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp.
b. Số lượng: 01 (một) bộ
3.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Chứng chỉ, Giấy phép CITES xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.7. Lệ phí: Không.
3.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, chứng chỉ.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ, Giấy phép CITES hoặc văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp.
3.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Điều 6, 11 và 12 Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
3.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam - Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: số 02 - Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: doannv.ln@mard.gov.vn
IV. Cấp Giấy phép CITES xuất khẩu sản phẩm từ gỗ quy định tại Phụ lục II của CITES
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại TP Hồ Chí Minh.
Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định và cấp giấy phép, chứng chỉ CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp phép: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận 01 (một) giấy phép gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép.
4.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
- Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy phép, Chứng chỉ CITES theo mẫu số 01/LN ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT .
- Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan.
- Bản sao chụp Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu đối với Thương nhân lần đầu đề nghị cấp phép.
- Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành (Bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bản sao có chứng thực Hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc gỗ là tang vật xử lý (áp dụng đối với sản lâm làm gỗ là tang vật sau xử lý tịch thu).
b. Số lượng: 01 (một) bộ
4.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Chứng chỉ, Giấy phép CITES xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.7. Lệ phí: Không.
4.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, chứng chỉ.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép, Chứng chỉ CITES hoặc văn bản từ chối.
4.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Điều 6, 8 và 9 Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
4.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam - Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: số 02 - Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: doannv.ln@mard.gov.vn
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 242/QĐ-BNN-BVTV năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế, thủ tục mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Quyết định 2092/QĐ-BNN-TY năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Quyết định 2038/QĐ-BNN-XD năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Quyết định 1947/QĐ-BNN-TT năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế và bị thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Quyết định 1922/QĐ-BNN-BVTV năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6 Quyết định 876/QĐ-BNN-TCTS năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7 Thông tư 88/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động
- 8 Nghị định 98/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về nông nghiệp
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 11 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 12 Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
- 1 Quyết định 242/QĐ-BNN-BVTV năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế, thủ tục mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Quyết định 2092/QĐ-BNN-TY năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Quyết định 2038/QĐ-BNN-XD năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Quyết định 1947/QĐ-BNN-TT năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế và bị thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Quyết định 1922/QĐ-BNN-BVTV năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6 Quyết định 876/QĐ-BNN-TCTS năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn