ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 25 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình (có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
STT | Tên thủ tục hành chính |
01 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (T-NBI-233021-TT) |
02 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (T-NBI-233028-TT) |
03 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật (T-NBI-233031-TT) |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH NINH BÌNH
LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng nhận nộp hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh (Đường Nguyễn Huệ - Phường Nam Bình - TP. Ninh Bình).
Bước 2. Cán bộ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Chi cục tiến hành thẩm định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
Bước 4. Chi cục thành lập đoàn đánh giá:
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá điều kiện thực tế cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Trước khi đánh giá Chi cục thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 05 ngày làm việc. Thông báo nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và phạm vi đánh giá.
Bước 5. Trả kết quả: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp.
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở.
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc từ 5000 kg trở lên).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Chi cục trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Phí thẩm định phục vụ việc cấp giấy chứng nhận:
- Đối với cửa hàng: 500.000 đ/lần;
- Đối với đại lý: 1.000.000 đ/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT);
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ NN và PTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở có đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại chương III Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ Kiểm dịch thực vật, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Phụ lục I. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật/ hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………………………. | |||
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...…… | |||
Tel: ……………………... | Fax:……………………... | Email: ………………………. | |
2. Tên cơ sở: ……………………………........................................................................... | |||
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...……… | |||
Tel: …………………… | Fax:…………………… | Email: ………………………. | |
Đề nghị Quí cơ quan | |||
Cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Lý do: Mất/thất lạc Hư hỏng Sai sót Thay đổi | |||
Hồ sơ gửi kèm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... | |||
|
|
|
|
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. ..................................................................
(Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ........................................................................... ........................................................................... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) | ……, ngày….. tháng…..năm…… |
Phụ lục III. MẪU TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh ……….
I- THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: .............................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ..............................................
2. Tên cơ sở: ..................................................................................................... .........
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ..............................................
3. Loại hình kinh doanh
DN nhà nước DN 100% vốn nước ngoài
DN liên doanh với nước ngoài DN Cổ phần
DN tư nhân Khác ……………..………….
(ghi rõ loại hình)
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………………………………..
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:
………………………………………………………………………………………..
6. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, số Giấy Chứng chỉ hành nghề, ngày cấp, cơ quan cấp, người được cấp: …………………………………………………………................................................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: …. m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …….. m2 hoặc .............. Tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
………………………………………………………………………………………
- Nhân lực: số lượng, trình độ chuyên môn
- Những thông tin khác:
………………………………………………………………………………………
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN |
2. Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, cơ sở buôn bán nộp hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh (Đường Nguyễn Huệ - Phường Nam Bình - TP. Ninh Bình).
Bước 2. Cán bộ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Chi cục tiến hành thẩm định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
Bước 4. Chi cục thành lập đoàn đánh giá:
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá điều kiện thực tế cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Trong trường hợp cơ sở có các kết quả kiểm tra định kỳ theo quy định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ NN và PTNT đạt loại A trong vòng 01 năm tính đến thời điểm gia hạn, thì Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận, không thành lập đoàn đánh giá thực địa.
Bước 5. Trả kết quả: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp (nếu có thay đổi).
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở (nếu có thay đổi).
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp.
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Bản sao chứng thực Biểu mẫu hoặc Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của các cơ quan chức năng theo quy định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Phí thẩm định phục vụ việc cấp giấy chứng nhận:
- Đối với cửa hàng: 500.000 đ/lần;
- Đối với đại lý: 1.000.000 đ/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT);
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ NN và PTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở có đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Chương III Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ Kiểm dịch thực vật, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Phụ lục I. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật/ hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản:………………………………………………………………… | |||
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...…… | |||
Tel: ……………………... | Fax:……………………... | Email: ………………………. | |
2. Tên cơ sở: ……………………………........................................................................... | |||
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...……… | |||
Tel: …………………… | Fax:…………………… | Email: ………………………. | |
Đề nghị Quí cơ quan | |||
Cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Lý do: Mất/thất lạc Hư hỏng Sai sót Thay đổi | |||
Hồ sơ gửi kèm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... | |||
|
|
|
|
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. ..................................................................
(Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ........................................................................... ........................................................................... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) | ……, ngày….. tháng…..năm…… |
Phụ lục III. MẪU TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh ……….
I- THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: .............................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ..............................................
2. Tên cơ sở: ..................................................................................................... .........
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ..............................................
3. Loại hình kinh doanh
DN nhà nước DN 100% vốn nước ngoài
DN liên doanh với nước ngoài DN Cổ phần
DN tư nhân Khác ……………..………….
(ghi rõ loại hình)
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………………………………..
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:
………………………………………………………………………………………..
6. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, số Giấy Chứng chỉ hành nghề, ngày cấp, cơ quan cấp, người được cấp: …………………………………………………………................................................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: …. m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …….. m2 hoặc .............. Tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
………………………………………………………………………………………
- Nhân lực: số lượng, trình độ chuyên môn
- Những thông tin khác:
………………………………………………………………………………………
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN |
3. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh (Đường Nguyễn Huệ - Phường Nam Bình - TP. Ninh Bình).
Bước 2. Cán bộ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Chi cục BVTV trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3. Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét, đối chiếu với hồ sơ lưu để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đã được cấp (đối với trường hợp giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng hoặc khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi các thông tin trên Giấy chứng nhận).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Cơ sở có đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Chương III Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Giấy CN vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc; bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng hoặc khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi các thông tin trên Giấy CN.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ Kiểm dịch thực vật, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
Phụ lục I. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật/ hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản: ……………………………………………………………………………………………. | |||
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...…… | |||
Tel: ……………………... | Fax:……………………... | Email: ………………………. | |
2. Tên cơ sở: ……………………………........................................................................... | |||
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...……… | |||
Tel: …………………… | Fax:…………………… | Email: ………………………. | |
Đề nghị Quí cơ quan | |||
Cấp giấy chứng nhận đủ kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện | Sản xuất Buôn bán | ||
Lý do: Mất/thất lạc Hư hỏng Sai sót Thay đổi | |||
Hồ sơ gửi kèm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... | |||
|
|
|
|
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. ..................................................................
(Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ........................................................................... ........................................................................... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) | ……, ngày….. tháng…..năm…… |
- 1 Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 2151/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 4253/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 5408/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 5408/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 4253/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 2151/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 8 Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau